Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Cu: không tan
- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- MgO: không tan.
2/ - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
1) S+O2->SO2
SO2+H2O->H2SO3(axit)
-> làm quỳ tím đổi màu hồng đỏ vì chất thu được là axit
2)2NA+2H2O->2NAOH(bazo)+H2
->làm quỳ tím đổi màu xanh vì dung dịch thu được là bazo
3)MgO+H2O->Mg(OH)2(bazo)
->làm quỳ tím chuyển thành màu xanh vì chất thu được là bazo
a) Na nóng chảy, chạy trên mặt nước, tan dần và có khí không màu thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (pư oxi hóa-khử)
b) Sau pư, thu được dd bazo nên quỳ tím chuyển màu xanh
c) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,5<----------------0,5<---0,25
=> mNa = 0,5.23 = 11,5 (g)
d) Sản phẩm tạo thành là NaOH (sodium hydroxide) và H2(hydrogen)
mNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_K=\dfrac{13,65}{39}=0,35\left(mol\right)\\ n_{KOH}=n_K=0,35\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{0,35}{2}=0,175\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\\ b,m_{KOH}=0,35.56=19,6\left(g\right)\\ c,\text{dd}.KOH.c\text{ó}.t\text{í}nh.bazo\Rightarrow Qu\text{ỳ}.t\text{í}m.ho\text{á}.xanh\)
\(n_{Na}=\dfrac{18,4}{23}=0,575\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,575 0,2875
\(m_{Na_2O}=62.0,2875=17,825g\)
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Na2O tan ra tạo thành dd NaOH
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{FeSO_4}=127.0,2=25,4g\)
FeSO4 - sắt (II) sunfat - muối trung hòa
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,2 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
a, Khi cho mẩu Na vào cốc đựng nước thì lượng nước vừa đủ tác dụng với mẩu Na cho vào tạo thành chất khí. Lượng nước trong cốc dư trộn với chất khí làm dung dịch trong cốc trở thành dd NaOH.
PTP.Ứ : Na + H2O -> NaOH. Nhúng mẩu quỳ tím vào trong cốc có chứa dd NaOH -> quỳ tím hóa xanh.
Sau đó, cho NaOH tác dụng với muối ăn là NaCl thì không có phản ứng. Nên trong cốc chỉ có dd NaOH và có chất rắn là NaCl. Lại cho quỳ tím tác dụng với hỗn hợp thứ 2 thì quỳ tím hóa xanh. ( dd NaOH)
b. \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100% = C%-> mct = mdd.C% / 100%.
Từ công thức trên => mHCl = 29,2 ( g )
-> nHCl = 29,2 : 36,5 = 0,8 ( mol )
Ta có pthh : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 ( mol )
-> mFe = 56.0,4 = 22,4 ( g )
-> VH2 ( đktc ) = 22,4.0,4 = 8,96 (l)