K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Một ống hình trụ tròn có chiều cao 20 cm. Người ta đổ vào một lượng nước sao cho nước cách miệng ống 12 cm. (Bỏ qua áp suất khí quyển)

a) Tính áp suất của khối nước lên đáy ống, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

b) Nếu đổ rượu vào thì chiều cao của cột rượu sẽ là bao nhiêu để áp suất bằng với áp suất của cột nước, biết trọng lượng riêng của rượu là 8 000 N/m3.

ĐS: 800 N/m2; 10 cm

2. Một ống hở hai đầu có chiều dài 20 cm, được đặt vuông góc với mặt nước, một phần nhô lên khỏi mặt nước. Sau đó người ta vừa chế vào ống một lượng dầu vừa rút nhẹ ống lên sao cho dầu đầy trong ống. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3, của dầu 8000 N/m3.

a) Tính phần ống nhô lên khỏi mặt nước.

b) Rút nhẹ ống lên cao một đoạn x tính lượng dầu tràn ra, biết tiết diện ống là 6 cm2.

ĐS: 4 cm; 0,6x kg

3. Một ống hình trụ hở hai đầu được đặt thẳng đứng trong một chậu nước. Người ta đổ dầu vào trong ống sao cho mực dầu trong ống là 10 cm. Tính độ cao của cột dầu so với mặt nước. Biết khối lượng riêng của dầu là 900 kg/m3, của nước là 1 000 kg/m3.

ĐS: 1 cm

4. Trong một cái cốc hình trụ tiết diện S người ta đổ vào cùng một lượng M thủy ngân và nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy cốc.

ĐS: 20 M/S N/m2

5. Một cốc hình trụ người ta đổ vào cùng một lượng khối lượng nước và thủy ngân. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là h = 20 cm. Tính áp suất p của các chất lỏng lên đáy cốc, biết khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, của thủy ngân là 13,6 g/cm3.

ĐS: 3 726 N/m3

6. Một cái cốc hình trụ có chứa một lượng nước vàlượng thủy ngân cùng khối lượng, độ cao tổng cộngcủa 2 chất lỏng trong cốc là H = 146 cm, Tính ápsuất p của các chất lỏng lên đáy cốc, biết khối lượngriêng của nước là D1 = 1 g/cm3 và của thủy ngân làD2 = 13,6 g/cm3.

ĐS: 27 200 Pa

7. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kếđặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2 . Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2 .

a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳngđịnh như vậy?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên.Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3.

ĐS: nổi lên; 196 m, 83,5 m

4
15 tháng 3 2018

câu 6:

Giải:

Gọi \(h_1\)\(h_2\) là độ cao của cột nước và cột thủy ngân

Ta có: H= \(h_1\)+\(h_2\)(1)

Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau là:

=> \(V_1.D_1=V_2.D_2\)

=> \(S.h_1.D_1=S.h_2.D_2\Rightarrow h_1.D_1=h_2.D_2\left(2\right)\)

Áp suất của nước và thủy ngân lên đáy bình:

\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10.S.h_1.D_1+10.S.h_2.D_2}{S}\)

=> P=10.(\(D_1.h_1+D_2.h_{ }\)) (3)

Từ (2) => \(\dfrac{D_1}{D_2}=\dfrac{h_2}{h_1}\Rightarrow\dfrac{D+D}{D}=\dfrac{h_1+h_2}{H_1}=\dfrac{H}{H_1}\)

=> \(h_1=\dfrac{D_2.h}{D_1+D_2}\Rightarrow h_2=\dfrac{D_1.H}{D_1+D_2}\)

Từ (3) => \(P=10.\dfrac{2.D_1.D_2.H}{D_1+D_2}\)

=> \(10.\dfrac{2.1000.13600.1,46}{1000+13600}=27200\)(N/\(m^3\))= 27200 Pa

Vậy:.........................................

15 tháng 3 2018

câu 5:

Giải:

Đổi 20 cm= 0,2 m

Theo đề ta có:

\(h_1+h_2=0,2m\)(1)

Vì Khối lượng của nước và thủy ngân bằng nhau nên:

\(S.h_1.D_1=S.h_2.D_2\)(2)

Áp suất của nước và thủy ngân lên đáy bình là:

\(P=\dfrac{10Sh_1D_1+10Sh_2D_2}{S}=10.\left(D_1h_1+D_2h_2\right)\)(3)

Từ (2) ta có:

\(h_1=\dfrac{D_2.1,2}{D_1+D_2}\)( phải làm bước trung gian mới được cái này nhé)

Tương tự ta cũng có:

\(h_2=\dfrac{D_1.1,2}{D_1+D_2}\)

Thay h1 và h3 vào (3) Ta sẽ được kết quả P= 3627 N/m3

Vậy:.....................................................

Câu 1: Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng ngập trong nước. vật M chìm xuống đáy bình còn vật N lơ lửng trong chất lỏng. Hãy chứng tỏ vật M có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của vật NCâu 2: Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 150m. Người đó đi 60m đầu tiên mất nửa phút, đoạn còn lại mất 15 giây. Tính vận tốc trung bình của xe ứng với từng đoạn đường và cả...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng ngập trong nước. vật M chìm xuống đáy bình còn vật N lơ lửng trong chất lỏng. Hãy chứng tỏ vật M có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của vật N

Câu 2: Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 150m. Người đó đi 60m đầu tiên mất nửa phút, đoạn còn lại mất 15 giây. Tính vận tốc trung bình của xe ứng với từng đoạn đường và cả dốc

Câu 3: Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100cm. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thoáng của thủy ngân cách miệng ống 94cm

a) Tính áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3

b) Với ống trên nếu thay thủy ngân bởi nước, muốn tạo ra được áp suất ở đáy ống như trên thì mặt thoáng của nước trong ống cách miệng ống một khoảng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

1
14 tháng 12 2016

lắm để biết trả lời đề nào

30 tháng 3 2017

Đề bài như thế này thìgianroi....! Lớp 8 khổ quá

Giải:

Gọi \(x\) là chiều cao phần vật ngập trong nước

Ta có:

\(F_A=P\Leftrightarrow d.S.x=d_0.S.h\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{d_0}{d_1}.h=45\left(cm\right)\)

b) Gọi lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là \(F_{Al}\) của dầu tác dụng lên vật là \(F_{A2},\) chiều cao vật ngập trong nước là \(y\) thì chiều cao phần dầu là \(h-y\)

Ta có:

\(P=F_{Al}+F_{A2}\)

\(\Leftrightarrow d_0.S.h=d_1.S.y+d_2.S.\left(h-y\right)\)

\(\Rightarrow y=\dfrac{d_0.h-d_2.h}{d_1-d_2}=25\left(cm\right)\)

\(\Rightarrow\) Chiều cao lớp dầu là:

\(h-y=25\left(cm\right)\)

c) Ta xét công trong hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Bắt đầu kéo đến khi vật vừa ra khỏi nước: Lúc này chiều cao phần vật ngập trong nước giảm dần đến \(0\left(cm\right)\) nên lực kéo phải tăng dần từ \(0\left(N\right)\) đến: \(F_1=F_{Al}=d_1.S.y=50\left(N\right)\) Quãng đường kéo là: \(S_1=y=0,25\left(m\right)\) Công thực hiện là: \(A_1=\dfrac{1}{2}\left(0+F_1\right).S_1=6,25\left(J\right)\) Giai đoạn 2: Tiếp đó đến khi vật vừa ra khỏi dầu:

Lúc này chiều cao phần vật ngập trong dầu giảm dần từ \(h-y\) đến \(0\) nên lực đẩy Ác-si-mét giảm dần từ \(F_{A2}=d_2.S.\left(h-y\right)=40\left(N\right)\) đến \(0\left(N\right)\) nên lực kéo vật phải tăng dần từ \(F_1\) đến \(F_2=F_{Al}+F_{A2}=90\left(N\right)\) (cũng bằng trọng lượng \(P\) của vật)

Quãng đường kéo vật là:

\(S_2=h-y=0,25\left(m\right)\)

Công thực hiện là:

\(A_2=\dfrac{1}{2}\left(F_1+F_2\right).S_2=11,25\left(J\right)\)

Tổng công thực hiện là:

\(A=A_1+A_2=17,5\left(J\right)\)

29 tháng 10 2018

Gọi xx là chiều cao phần vật ngập trong nước

Ta có:

FA=P⇔d.S.x=d0.S.hFA=P⇔d.S.x=d0.S.h

⇒x=d0d1.h=45(cm)⇒x=d0d1.h=45(cm)

b) Gọi lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là FAlFAl của dầu tác dụng lên vật là FA2,FA2, chiều cao vật ngập trong nước là yy thì chiều cao phần dầu là h−yh−y

Ta có:

P=FAl+FA2P=FAl+FA2

⇔d0.S.h=d1.S.y+d2.S.(h−y)⇔d0.S.h=d1.S.y+d2.S.(h−y)

⇒y=d0.h−d2.hd1−d2=25(cm)⇒y=d0.h−d2.hd1−d2=25(cm)

⇒⇒ Chiều cao lớp dầu là:

h−y=25(cm)h−y=25(cm)

c) Ta xét công trong hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Bắt đầu kéo đến khi vật vừa ra khỏi nước: Lúc này chiều cao phần vật ngập trong nước giảm dần đến 0(cm)0(cm) nên lực kéo phải tăng dần từ 0(N)0(N) đến: F1=FAl=d1.S.y=50(N)F1=FAl=d1.S.y=50(N) Quãng đường kéo là: S1=y=0,25(m)S1=y=0,25(m) Công thực hiện là: A1=12(0+F1).S1=6,25(J)A1=12(0+F1).S1=6,25(J) Giai đoạn 2: Tiếp đó đến khi vật vừa ra khỏi dầu:

Lúc này chiều cao phần vật ngập trong dầu giảm dần từ h−yh−y đến 00nên lực đẩy Ác-si-mét giảm dần từ FA2=d2.S.(h−y)=40(N)FA2=d2.S.(h−y)=40(N)đến 0(N)0(N) nên lực kéo vật phải tăng dần từ F1F1 đến F2=FAl+FA2=90(N)F2=FAl+FA2=90(N) (cũng bằng trọng lượng PP của vật)

Quãng đường kéo vật là:

S2=h−y=0,25(m)S2=h−y=0,25(m)

Công thực hiện là:

A2=12(F1+F2).S2=11,25(J)A2=12(F1+F2).S2=11,25(J)

Tổng công thực hiện là:

A=A1+A2=17,5(J) vậy...
28 tháng 1 2022

khó v??????????

27 tháng 12 2020

a. Áp suất của dầu lên đáy ống là:

\(p=d.h=8000.1=8000\) (Pa)

b. Áp suất tại 1 điểm cách đáy ống 20 cm là:

\(p'=dh'=8000.\left(1-0,2\right)=6400\) (Pa)

21 tháng 12 2020

khoảng cách từ đáy ống đến mặt thoáng là :

h1=h-10=60-10=50(cm)=0,5(m)

áp suát tác dụng lên đáy ống là :

P=h1.d=0,5.10000=5000(N/m2)

khpảng cách từ điểm đó đén mặt thoáng là : h2=30-10=20(cm)=0,2(m)

áp suất tác dụng lên  điểm đó là : P2=d.h2=10000.0,2=2000(N/m2)

11 tháng 2 2017

a) Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng: \(p=d.h\)

\(\Rightarrow\) Áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy ống là: \(P_1=d_1.h_1=136000.0,46.10^{-2}=625,6N/m^2\)

\(\Rightarrow\) Áp suất do thủy ngân tác dụng lên điểm A là:

\(P_2=d_1(h_1-h_A)=136000.(0,46.10^{-2}-0,14.10^{-2})=435,2N/m^2\)

b) Từ công thức tính áp suất chất lỏng: \(p=d.h \Rightarrow h=\dfrac{p}{d}\)

\(\Rightarrow\) Phải đổ nước vào ống đến mức: \(h'=\dfrac{P_1}{d_2}=\dfrac{625,6}{10000}=0,06256m=6,256cm\)