Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
đây chỉ là thì hiện tại đơn, là thì dễ nhất trong các thì
em cố gắng đọc thêm phần cấu trúc và tự làm nha!!
sau học nhiều thì khó hơn cần có gắng hơn nhiều
không nên ỷ lại olm...
cố gắng nha!!!
II. Supply the right form or tense of the verbs in brackets.
1. Hoa (have) has lot of friends in Hue.
2. Nam and Trung always (visit) visit their grandparents on Sundays.
3. My father (listen) listens .to the radio every day.
4. The children () to play in the park.
5. She (not live) doesn't live with her parents.
6. Lan (brush) brushes.her teeth after meals.
7. The students (not go) do not go to school on Sunday.
8. Nga (talk) is talking .to her friend now.
RULES (Quy tắc) |
1 The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
1 - c. Will you help me take a photo? - Yes, I will.
(Bạn sẽ giúp mình chụp một bức ảnh chứ? - Được thôi.)
2 - a. Is he painting Easter eggs? - Yes, he is.
(Có phải anh ấy đang vẽ những quả trứng Phục sinh? - Đúng vậy.)
3 - e. Do they eat candy apples on Halloween? - Yes, they do.
(Họ có ăn kẹo táo vào ngày Halloween không? - Có.)
4 - b. Are you excited about your holiday? - No, I'm not.
(Bạn có hào hứng với kỳ nghỉ của mình không? - Mình không.)
5 - d. Can she perform Dutch folk dances? - No, she can't.
(Cô ấy có thể biểu diễn các điệu múa truyền thống của Hà Lan không? - Không, cô ấy không thể.)
1. Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule.
(Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc.)
1 ……I'm….. going to be famous.
2 I’m …not…….. going …to…….. think about the wrongs and the rights.
3 …we are…….. going to ……have….. cool keyboard and bass.
RULE |
We use be going to when we (4) make predictions / talk about plans and intentions. |
RULES (quy tắc) |
The infinitive is the basic form of a verb. (Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.) We can use it with to or without to. (Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.) We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể) – with to after ordinary verbs like want, need and others. (với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.) – without to after modal verbs like must, should and others. (không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.) |
RULES (Quy tắc) |
1 In affirmative sentences, we use was or were. (Trong câu khẳng định, chúng ta sử dụng was hoặc were.) 2 In negative sentences, we use wasn’t or weren’t. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng wasn’t hoặc weren’t.) 3 In yes / no questions, we use was / were + subject + phrase. (Trong câu hỏi yes / no, chúng ta sử dụng was / were + chủ từ + cụm từ.) 4 In short answers, we use yes / no + pronoun + was / wasn’t or were / weren’t. (Trong câu trả lời ngắn gọn, chúng ta sử dụng yes / no + đại từ + was / wasn’t hoặc were / weren’t.) |
RULES (Quy tắc) |
1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future. (Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương lai.) (Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.) 3 We describe the result with will + base form. (Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.) 4 The sentence can start with the action or the result. (Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.) |
1. Are the boys watching TV?
(Các cậu bé có đang xem TV không?)
d. No, they aren’t.
(Không, họ không.)
2 What are they chatting about?
(Họ đang trò chuyện về điều gì?)
c. They’re chatting about sport.
(Họ đang trò chuyện về thể thao.)
3 Is Becky answering questions?
(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)
b. Yes, she is.
(Vâng, đúng như vậy.)
4 What’s she doing with her mum?
(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)
a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)
RULES (QUY TẮC)
1 In the present continuous we make questions using the verb be.
(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)
2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.
(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)