Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
These are American Idol and The X Factor shows. American Idol is an American reality television series in which aspiring singers competed for a recording contract and a shot at wealth and fame. The X Factor is a television music competition franchise created by British producer Simon Cowell and his company Syco Entertainment.
Tạm dịch:
Đó là các chương trình American Idol và The X Factor. American Idol là một chuỗi chương trình truyền hình thực tế của Mỹ, trong đó các ca sĩ đầy tham vọng cạnh tranh để giành được hợp đồng thu âm và giành lấy sự giàu có và nổi tiếng. X Factor là thương hiệu cuộc thi âm nhạc trên truyền hình do nhà sản xuất người Anh Simon Cowell và công ty Syco Entertainment của ông tạo ra.
In the photo, they are cleaning a park. They are picking up trash, bottles and plastic bags and watering plants and flowers. They are cleaning up as this will contribute to making the environment green and pollution free and also make the park less dirty.
Dịch :
Trong ảnh, họ đang dọn dẹp một công viên. Họ đang nhặt rác, chai lọ và túi ni lông và tưới cây, hoa. Họ đang dọn dẹp vì điều này sẽ góp phần làm cho môi trường xanh và không bị ô nhiễm ngoài ra còn làm cho công viên ít bẩn hơn.
1. The store sent her the wrong color shirt. She should contact the store and request for a replacement.
(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho cô ấy. Cô ấy nên liên hệ với cửa hàng và yêu cầu thay thế.)
2. The phone has a broken screen after delivery. He/She should contact the seller and request for a replacement.
(Điện thoại bị vỡ màn hình sau khi giao hàng. Anh ấy/cô ấy nên liên hệ với người bán và yêu cầu thay thế.)
3. The shipment is later than expected. She should call the shipping company to complain about the problem.
(Hàng về muộn hơn dự kiến. Cô ấy nên gọi cho công ty vận chuyển để phàn nàn về vấn đề này.)
Picture A: deforestation
(Tranh A: chặt phá rừng)
Picture B: global warming
(Tranh B: nóng lên toàn cầu)
Picture C: air pollution
(Tranh C: ô nhiễm không khí)
Picture D: extinction of endangered animals
(Tranh D: động vật có nguy cơ tuyệt chủng bị tuyệt chủng)
- Buying and visiting the float market
- Having some traditional food/meals
- Buying some arts and crafts in a weaving village
I guess this woman is an astronaut. Her special helmet and some kinds of space machine like a rocket and a spaceship tell us about her job. The words in the picture look like Russian, so I think she comes from Russia.
(Tôi đoán người phụ nữ này là một phi hành gia. Mũ bảo hiểm đặc biệt của cô ấy và một số loại máy không gian như tên lửa và tàu vũ trụ cho chúng ta biết về công việc của cô ấy.Chữ trong bức tranh nhìn giống tiếng Nga nên tôi nghĩ cô ấy đến từ Nga.)
1. The mother is cooking.
The dad is preparing the food.
The son is vacuuming.
The daughter is washing the tomatoes.
2. I think that they are happy because they are smiling.
1. They are robots.
(Chúng là người máy.)
2. I think they can do housework; plan holidays, book flights and hotels; and answer questions.
(Tôi nghĩ họ có thể làm việc nhà; lên kế hoạch cho các kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn; và trả lời các câu hỏi.)