K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2016

Vô phần Ngoại Ngữ thì hơn 

Sau đó, sâu răng nước .Farmers bệnh không thể sử dụng nước đất đai của họ. Bây giờ các nhà khoa học nghĩ rằng lục bình canbe hữu ích. Một số loài cá thích ăn chúng. Nông dân có thể trồng các loài cá trong hồ và sông. Người lao động có thể thu thập và cắt nhà máy với máy. Sau đó, họ có thể làm phân bón để làm cho cây trồng của họ phát triển tốt hơn. Họ cũng có thể làm thức ăn cho anlimals của họ. Có lẽ nó sẽ để làm cho khí metan (CH4) cho năng lượng .Sau đó các nước nghèo sẽ không phải mua rất nhiều tốn kém .Maybe trong tương lai người ta sẽ yêu các nhà máy này thay vì ghét họ

16 tháng 8 2016

nhầm cứ tưởng đây là phần ngoại ngữ 

 

* Choose the best answer to complete the sentences.01. Factories and offices should be built in …………………areas only.A. rural B. coastal C. cultural D. urban02. Although Da Nang is a big city, the cost of living is ………………….A. affordable B. high C. fabulous D. comfortable03. About 85 per cent of city …………………breathe heavily polluted air.A. villagers B. livers C. dwellers D. members04. When I turned up, the town hall was already …………………of...
Đọc tiếp

* Choose the best answer to complete the sentences.
01. Factories and offices should be built in …………………areas only.
A. rural B. coastal C. cultural D. urban
02. Although Da Nang is a big city, the cost of living is ………………….
A. affordable B. high C. fabulous D. comfortable
03. About 85 per cent of city …………………breathe heavily polluted air.
A. villagers B. livers C. dwellers D. members
04. When I turned up, the town hall was already …………………of teenagers.
A. full B. packed C. crowded D. jammed
05. The railway station was criticized for its lack of disabled ………………….
A. facilities B. system C. schedule D. preparation
06. This city has one of the most …………………underground rail networks in the world.
A. efficient B. fashionable C. cosmopolitan D. fascinated
07. The …………………bread we occasionally buy from the mini-mart is not French but Irish.
A. pleased B. reliable C. stressful D. delicious
08. Despite all the …………………, I still enjoy getting out in the countryside whenever I can.
A. conveniences B. comforts C. impacts D. drawbacks
09. This street was renowned for its …………………sports stores, but it’s starting to go downhill.
A. easy-going B. fashionable C. frightening D. annoying
10. …………………is a real problem for new graduates and unskilled workers in the country now.
A. Pollution B. Traffic jam C. Unemployment D. Crime
11. There are also some commodities, soft drinks, fast food and …………………specialties in this shop.
A. international B. local C. nationwide D. worldwide
12. Inner city schools gleam with modern gadgetry, while …………………schools lack basic textbooks.
A. suburban B. urban C. downtown D. metropolitan
13. Perth is a very …………………city and I believe it to be an exciting education and tourist destination.
A. exhausted B. helpful C. liveable D. cheerful
14. She is still amazed by the …………………and sounds of the city though she has lived here for 5 years.
A. sights B. attractions C. destinations D. sites
15. The household registration reform abolished the distinction between farmers and city ………………….
A. natives B. villagers C. dwellers D. tenants

0

Câu 1: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì:

- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.

- Thông qua các hoạt động sống của cơ thể gồm trao đổi chất, lớn lên và phân chia, cảm ứng mà cơ thể trao đổi chất, lớn lên và sinh sản, cảm ứng.

Câu 2: So sánh:

+ Mô biểu bì: Gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết chất thải

+ Mô cơ: Gồm các tế bào có hình dạng kéo dài.

  • Mô cơ trơn.
  • Mô cơ vân (cơ xương).
  • Mô cơ tim.
  • Chức năng co giãn tạo nên sự vận động

+ Mô liên kết: Có ở tất cả các loại mô để liên kết các mô lại với nhau. Có hai loại mô liên kết:

  • Mô liên kết dinh dưỡng (Máu và bạch huyết)
  • Mô liên kết cơ học (Mô sụn và xương)
  • Ngoài ra còn có mô liên kết dạng sợi vừa có chức năng dinh dưỡng vừa có chức năng cơ học.

+ Mô thần kinh: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều kiển sự hoạt động các cơ quan và trả lời kích thích của môi trường

Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4) Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Sinh học 8 (Đề gồm 30 câu trắc nghiệm) Câu 1: (0,3 điểm) Nơron có chức năng A. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. B. phân tích và trả lời các kích thích. C. thu nhận các kích thích và dẫn truyền xung thần kinh. D. thu nhận và xử lí thông tin. Câu 2: (0,4 điểm) Số lượng nơron trong não bộ...
Đọc tiếp

Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....

Môn Sinh học 8

(Đề gồm 30 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (0,3 điểm) Nơron có chức năng

A. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

B. phân tích và trả lời các kích thích.

C. thu nhận các kích thích và dẫn truyền xung thần kinh.

D. thu nhận và xử lí thông tin.

Câu 2: (0,4 điểm) Số lượng nơron trong não bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số lượng nơron của toàn bộ hệ thần kinh người ?

A. 85%

B. 90%

C. 50%

D. 75%

Câu 3: (0,3 điểm) Ở nơron, eo Răngviê là cấu trúc nằm giữa các

A. cúc xináp.

B. sợi trục.

C. bao miêlin.

D. sợi nhánh.

Câu 4: (0,4 điểm) Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Con người có ... dây thần kinh tủy.

A. 12

B. 24

C. 31

D. 62

Câu 5: (0,3 điểm) Rễ sau của tủy sống có vai trò

A. dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh.

B. dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ trung ương thần kinh tới cơ quan đáp ứng.

C. dẫn truyền xung thần kinh vận động từ cơ quan đáp ứng về trung ương thần kinh.

D. dẫn truyền xung thần kinh vận động từ các thụ quan về trung ương thần kinh.

Câu 6: (0,3 điểm) Hiện tượng loạng choạng, chân nam đá chân chiêu ở người say rượu có liên quan mật thiết đến sự rối loạn hoạt động chức năng của phần não nào ?

A. Đại não

B. Tiểu não

C. Tủy sống

D. Trụ não

Câu 7: (0,3 điểm) Ở não người, nằm liền sau trụ não là bộ phận nào ?

A. Tiểu não

B. Não trung gian

C. Đại não

D. Tủy sống

Câu 8: (0,3 điểm) Ở trụ não, chất trắng có vai trò quan trọng nhất là gì ?

A. Dự trữ

B. Xử lý thông tin

C. Bảo vệ

D. Dẫn truyền

Câu 9: (0,4 điểm) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, hầu hết các đường thần kinh cảm giác từ dưới đi lên hoặc các đường vận động từ trên đi xuống khi qua ... đều bắt chéo sang phía đối diện.

A. tiểu não

B. trụ não

C. đại não

D. não trung gian

Câu 10: (0,4 điểm) Vỏ não người gồm có mấy lớp ?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 7

Câu 11: (0,4 điểm) Vùng vị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?

A. Thùy thái dương

B. Thùy đỉnh

C. Thùy trán

D. Thùy chẩm

Câu 12: (0,4 điểm) Trong các bộ phận dưới đây của não bộ, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?

A. Đồi thị

B. Cầu não

C. Hành não

D. Não giữa

Câu 13: (0,4 điểm) Ở mỗi bán cầu đại não, rãnh thái dương là ranh giới phân chia giữa mấy thùy ?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 14: (0,3 điểm) Trong hệ thần kinh sinh dưỡng, hạch thần kinh là nơi

A. tái sinh cuối sợi trục của các nơron.

B. tập trung bạch huyết.

C. chuyển tiếp giữa các nơron.

D. xử lý tạm thời các kích thích thu nhận được.

Câu 15: (0,3 điểm) Nơron sau hạch của phân hệ đối giao cảm có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Có eo Răngviê

B. Có bao miêlin

C. Sợi trục dài

D. Sợi trục ngắn

Câu 16: (0,4 điểm) Khi chịu sự điều khiển của phân hệ đối giao cảm thì

A. mạch máu ở ruột sẽ co lại.

B. nhu động ruột sẽ tăng lên.

C. phế quản nhỏ ở phổi sẽ dãn dần.

D. tuyến nước bọt sẽ giảm tiết.

Câu 17: (0,4 điểm) Thủy dịch là cấu trúc nằm liền sát với

A. màng giác.

B. dịch thuỷ tinh.

C. màng lưới.

D. màng mạch.

Câu 18: (0,3 điểm) Vào ban đêm, sự tiếp nhận kích thích về ánh sáng được thực hiện chủ yếu nhờ hoạt động của loại tế bào nào ?

A. Tế bào que

B. Tế bào nón

C. Tế bào sắc tố

D. Tế bào hạch

Câu 19: (0,3 điểm) Khi nói về tương quan số lượng tế bào nón và tế bào que trong màng lưới của cầu mắt người, điều nào sau đây là đúng ?

A. Số lượng tế bào que nhiều hơn số lượng tế bào nón

B. Số lượng tế bào nón nhiều hơn số lượng tế bào que

C. Số lượng tế bào que và tế bào nón là tương đương nhau

D. Tương quan số lượng tế bào que và tế bào nón thay đổi tùy theo từng thời điểm

Câu 20: (0,3 điểm) Loại tế bào nào dưới đây tồn tại ở màng lưới của cầu mắt người ?

A. Tế bào que

B. Tế bào hai cực

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Tế bào liên lạc ngang

Câu 21: (0,3 điểm) Ở màng lưới của cầu mắt, các tế bào nón tiếp nhận

A. các kích thích về màu sắc và hình dạng của vật.

B. mọi kích thích về ánh sáng.

C. các kích thích ánh sáng yếu và màu sắc.

D. các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.

Câu 22: (0,3 điểm) Ở điểm vàng của màng lưới, bao nhiêu tế bào nón sẽ liên hệ với một tế bào hạch thông qua một tế bào hai cực ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: (0,3 điểm) Cận thị là tật mà

A. mắt vừa có khả năng nhìn gần, vừa có khả năng nhìn xa.

B. mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

C. mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

D. mắt không còn khả năng điều tiết.

Câu 24: (0,3 điểm) Để khắc phục tật viễn thị, người ta thường đeo kính

A. hiển vi.

B. phân kì.

C. hội tụ.

D. viễn vọng.

Câu 25: (0,3 điểm) Vitamin A có nhiều trong loại thực phẩm nào dưới đây ?

A. Lòng đỏ trứng

B. Dầu gan cá

C. Cà chua

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 26: (0,4 điểm) Ở trẻ em, viêm họng thường xuyên sẽ rất dễ dẫn đến

A. viêm tai giữa.

B. viêm tai trong.

C. thủng màng nhĩ.

D. suy giảm thính giác.

Câu 27: (0,3 điểm) Ở khoang tai giữa, loại xương nào nằm áp sát với màng cửa bầu dục ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Xương búa

C. Xương đe

D. Xương bàn đạp

Câu 28: (0,3 điểm) Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện sai khác nhau ở những phương diện nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Độ bền vững

C. Trung ương điều khiển

D. Sự giới hạn về số lượng

Câu 29: (0,3 điểm) Tác nhân nào dưới đây có thể gây mất ngủ ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Trà đặc

C. Thuốc lá

D. Cà phê

Câu 30: (0,3 điểm) Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự … các sự vật và hiện tượng cụ thể.

A. khái quát hóa và đơn giản hóa

B. cụ thể hóa và trừu tượng hóa

C. khát quát hóa và trừu tượng hóa

D. phân tích và trừu tượng hóa

2

Có đáp án không bạn ?

18 tháng 10 2018

co

Câu 1. (2 điểm) a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 2. (1 điểm) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 3. (1 điểm) a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu...
Đọc tiếp

Câu 1. (2 điểm)

a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?

b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?

Câu 2. (1 điểm)

Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

Câu 3. (1 điểm)

a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu?

b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá?

Câu 4. (2 điểm)

Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi

a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu

b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao?

c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? Vì sao?

Câu 5. (1,5 điểm)

Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.

Câu 6. (1,5 điểm)

a. Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này?

b. Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân?

Câu 7. (1 điểm)

a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ?

b. Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha?

Mấy bn thử lam xem sao

4
12 tháng 5 2017

1)

a. * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:

- Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.

- Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:

+ Tinh bột ->Đường đôi ->Đường đơn

+ Prôtêin -> Peptit ->Axitamin

+ Lipit ->Các giọt mỡ nhỏ ->Glixerin và Axitbéo

+ Axitnucleic ->Nucleôtit.

* Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì:

Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng.

b. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:

- Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ.

- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá.

2)

Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:

Hô hấp thường

Hô hấp sâu

- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.

- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).

- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn

- Là một hoạt động có ý thức.

- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn.

- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.

3)

a. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng l­ượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.

b. Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:

- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nh­ng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:

Đồng hoá

Dị hoá

- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.

- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng l­ượng (phải tiêu hao năng l­ượng), năng l­ượng này lấy từ năng lượng mặt trời hoặc năng lượng lấy từ quá trình dị hoá.

-Vật chất đ­ược tổng hợp nên có tích luỹ năng l­ượng thế năng.

- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.

- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc tr­ưng của tế bào đã tổng hợp đ­ược trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lư­ợng.

- Năng l­ượng đư­ợc giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

- Không có QT dị hoá thì không có năng l­ượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.

4)

Đổi 5 lít = 5000 ml

a.Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi :

= 1000 ml 02

b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng,Vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng .

c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường.

6)

a.-Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn .

-Ý nghĩa :

+Kịp trung hoà tính axít .

+Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim .

+Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng.

b.-Tế bào hồng cầu người không có nhân để:

+Phù hợp chức năng vận chuyển khí.

+Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin.

+Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất

+Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin

-Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể :

+Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể .

+Tổng hợp chất kháng độc,chất kết tủa prôtêin lạ,chất hoà tan vi khuẩn

7)

a.Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết:

- Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm( chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...

- Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...

b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết.

- Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.

- Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào

( tiết hoocmôn glucagôn và tế bào tiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà lượng đường trong máu.

12 tháng 5 2017

De thi HSG mon Sinh 8 - Sinh học 8 - Hoàng Ánh - Thư viện Đề thi ...

Có hướng dẫn giải chi tiết rồi nhé !

1.Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết nước tiểu là: A. Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu B. Cacbonic, oxi, chất thải C. Mồ hôi, nước tiểu, các chất hữu cơ D. Cả A và B 2.Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm: A. Diễn ra liên tục B. Diễn ra gián đoạn C. Tùy từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều 3.Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết...
Đọc tiếp

1.Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết nước tiểu là:

A. Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu

B. Cacbonic, oxi, chất thải

C. Mồ hôi, nước tiểu, các chất hữu cơ

D. Cả A và B

2.Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm:

A. Diễn ra liên tục

B. Diễn ra gián đoạn

C. Tùy từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn

D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều

3.Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu có đặc điểm khác nhau là:

A.Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục

B. Do nước tiểu chỉ được bài tiết ra khỏi cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên 200 mml nen bài tiết nước tiểu là gián đoạn

C. Do cấu tạo của cơ quan bài tiết

D. Cả A,B là đúng nhoa<3(cô ghi vậy không biết phải D không?)

4. Đi tiểu đúng lúc có tác dụng

A.Hạn chế tác hại của chất độc

B. Tạo điều kiện thuận lợi và làm hạn chế khả năng tạo sỏi

D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật

0
27 tháng 4 2020

thanks~ bạn cũng học tốt nhoa~~~ <3

1.  D. cả A, B, C đều đúng

2.  A. Khớp ở cổ tay, khớp gối

25 tháng 9 2016

CÁM ƠN