K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2019

Đây môn j dợ

18 tháng 6 2019

mình đăng nhầm môn

sorry.

B. Xan Phranxico Conference

10 tháng 4 2021

B. Xan Phranxico Conference .

1. Căn cứ địa của cách mạng Việt Nam từ 1940-1945 là Bắc Sơn/Võ Nhai/ Cao Bằng/Tuyên Quang/Việt Bắc. 2.Sau khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban Thường vụ trung ương Đảng đã quyết định phát động khởi nghĩa Bắc Sơn/ cao trào kháng Nhật cứu nước/Tổng khởi nghĩa tháng 8. 3. Các địa phương giành được chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 sớm nhất trong cả nước là Hà Nội/Bắc Giang/ Hải...
Đọc tiếp

1. Căn cứ địa của cách mạng Việt Nam từ 1940-1945 là Bắc Sơn/Võ Nhai/ Cao Bằng/Tuyên
Quang/Việt Bắc.
2.Sau khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban Thường vụ trung ương Đảng đã quyết định phát động khởi
nghĩa Bắc Sơn/ cao trào kháng Nhật cứu nước/Tổng khởi nghĩa tháng 8.
3. Các địa phương giành được chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 sớm nhất trong
cả nước là Hà Nội/Bắc Giang/ Hải Dương/Huế/Đà Nẵng/Hà Tĩnh/Quảng Nam/Sài Gòn.
4Ngày 30-8-1945 , vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị cho thấy chế độ phong kiến Việt Nam hoàn
toàn sụp đổ/cách mạng tháng 8 thành công.
5 Ngày 2-9-1945 nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa/ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
được thành lập.

II/TRẮC NGHIỆM

1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của
A. khủng hoảng kinh tế thế giới. B. khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Hai khẩu hiệu Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. “Độc lập dân tộc” và “cơm áo hòa bình”
B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”
C. “chống đế quốc” và “tự do, dân chủ”
D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị”
3.Sự kiện đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt.
C. Nhân dân thành lập các Xô Viết để tự quản lý đời sống.
D.Công nhân Việt Nam biểu tình nhân ngày Quốc tế Lao động.

4. Cuối năm 1930-đầu năm 1931, các Xô Viết được hình thành ở các xã thuộc Nghệ An-Hà Tĩnh
nhằm

A. thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
B. chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
C. xóa bỏ các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thực hiện “cách mạng ruộng đất” cho nông dân.
5. Hình thức đấu tranh nào không phải của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Biểu tình có vũ trang B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Nghị trường D. Bãi công.
6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Công nhân- Nông dân B. Tiểu tư sản trí thức
C. Tư sản- Công nhân D. Tất cả các tầng lớp.

7. Xô Viết Nghệ Tĩnh là
A. đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
B. đỉnh cao của phong trào vận động dân chủ 1936-1939.
C. sự phát triển tất yếu của phong trào công nhân.
D. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
8. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp
A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
9. Kết quả quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Hình thành khối liên minh công nông. B. Xây dựng được chính quyền Xô Viết.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa được nạn mù chữ, mê tín dị đoan.
10. Ý nghĩa quốc tế của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á-Phi-Mỹ latinh.
B. Cổ vũ cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

2
1 tháng 5 2020

1. Căn cứ địa của cách mạng Việt Nam từ 1940-1945 là Bắc Sơn/Võ Nhai/ Cao Bằng/Tuyên Quang/Việt Bắc.

Từ những năm 1941-1944, Trung ương Đảng đã chỉ đạo xây dựng căn cứ địa Bắc Sơn-Võ Nhai và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo xây dựng căn cứ địa Cao Bằng, sau đó phát triển thành hai chiến khu: Cao-Bắc-Lạng và Thái-Tuyên-Hà. Đến cao trào kháng Nhật, cứu nước, cùng với việc hình thành hàng loạt căn cứ địa ở nhiều địa phương, đã hình thành các chiến khu: Trần Hưng Đạo (Đông Triều), Quang Trung (Hòa-Ninh-Thanh), Vĩnh Sơn-Núi Lớn (Quảng Ngãi). Đặc biệt, ngày 4-6-1945, Chiến khu Việt Bắc (Khu giải phóng), gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang và một phần các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên được hình thành. Việt Bắc được xây dựng thành một căn cứ địa hoàn chỉnh (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội), làm chỗ dựa vững chắc của cách mạng cả nước.
2.Sau khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban Thường vụ trung ương Đảng đã quyết định phát động khởi
nghĩa Bắc Sơn/ cao trào kháng Nhật cứu nước/Tổng khởi nghĩa tháng 8.
3. Các địa phương giành được chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 sớm nhất trong cả nước là Hà Nội/Bắc Giang/ Hải Dương/Huế/Đà Nẵng/Hà Tĩnh/Quảng Nam/Sài Gòn.
4Ngày 30-8-1945 , vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị cho thấy chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ/cách mạng tháng 8 thành công.
5 Ngày 2-9-1945 nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa/ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được thành lập.

1 tháng 5 2020

II/TRẮC NGHIỆM

1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của
A. khủng hoảng kinh tế thế giới. B. khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Hai khẩu hiệu Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. “Độc lập dân tộc” và “cơm áo hòa bình”
B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”
C. “chống đế quốc” và “tự do, dân chủ”
D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị”
3.Sự kiện đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt.
C. Nhân dân thành lập các Xô Viết để tự quản lý đời sống.
D.Công nhân Việt Nam biểu tình nhân ngày Quốc tế Lao động.

4. Cuối năm 1930-đầu năm 1931, các Xô Viết được hình thành ở các xã thuộc Nghệ An-Hà Tĩnh nhằm
A. thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
B. chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
C. xóa bỏ các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thực hiện “cách mạng ruộng đất” cho nông dân.
5. Hình thức đấu tranh nào không phải của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Biểu tình có vũ trang B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Nghị trường D. Bãi công.
6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Công nhân- Nông dân B. Tiểu tư sản trí thức
C. Tư sản- Công nhân D. Tất cả các tầng lớp.

7. Xô Viết Nghệ Tĩnh là
A. đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
B. đỉnh cao của phong trào vận động dân chủ 1936-1939.
C. sự phát triển tất yếu của phong trào công nhân.
D. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
8. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp
A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
9. Kết quả quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Hình thành khối liên minh công nông. B. Xây dựng được chính quyền Xô Viết.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa được nạn mù chữ, mê tín dị đoan.
10. Ý nghĩa quốc tế của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á-Phi-Mỹ latinh.
B. Cổ vũ cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

6. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, chính phủ tổ chức Tuần lễ vàng/Ngày quyên góp/ Quỹ Độc lập. 7. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp. 8. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp. 9. Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa...
Đọc tiếp

6. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, chính phủ tổ chức Tuần lễ vàng/Ngày quyên
góp/ Quỹ Độc lập.
7. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước ngày 6-3-1946 là Hòa
Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp.
8. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp
đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp.
9. Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
nhân nhượng cho quân THDQ một số quyền lợi về chính trị/ xã hội/kinh tế/tiền tệ/giao thông vận
tải.
10.Sự kiện khiến Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải thay đổi sách lược ngoại giao từ đánh
Pháp hòa THDQ sang hòa Pháp đuổi THDQ là Hiệp định Sơ bộ/ Hiệp ước Hoa –Pháp/ Tạm ước
14-9.
11. Giải pháp ngoại giao mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn sau Hiệp ước Hoa-
Pháp (2/1946) là “Hòa để tiến”/ Kháng chiến chống Pháp.
12. Để tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí
Tạm ước/ Hiệp định Sơ Bộ/ Hiệp định Fontainebleau.
13. Hiệp định Sơ Bộ đã giúp ta tránh cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thủ/ đuổi quân Trung
Hoa dân quốc về nước/có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị kháng chiến/buộc Pháp phải
thừa nhận Việt Nam độc lập.
14.Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã buộc Pháp phải công nhận Việt Nam độc lập/tạo điều kiện
cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng

III. Trắc nghiệm
1. Sau Cách mạng tháng Tám 1945.Tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa nhân dân. D. 90% dân số mù chữ, nhiều tệ nạn.
2. Quân Trung Hoa dân quốc vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Giúp đỡ chính quyền nước ta. B. Giải giáp quân đội Nhật.
C. Hỗ trợ quân Đồng Minh. D. Cướp chính quyền từ tay Nhật.
3. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày tuyên bố độc lập như thế nào?
A. Bước đầu được xây dựng. B. Trống rỗng, kiệt quệ.
C. Ngân khố dồi dào. D. Phụ thuộc vào Pháp.
4. Một trong những hậu quả của tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến để lại cho
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. 90% dân số không biết chữ. B. Tệ nạn hút xách tràn lan.
C. Nạn mê tín dị đoan phát triển. D. Nạn trọng nam khinh nữ.
5. Những khó khăn sau khi tuyên bố độc lập đã đưa nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào tình thế
A. ngàn cân treo sợi tóc. B. bị cô lập với thế giới.
C. thù trong, giặc ngoài . D. dễ dàng bị lật đổ.
6. Một trong những biện pháp để xây dựng chính quyền cách mạng của chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa là

A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. B. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
C. Lập Nha bình dân học vụ để xóa mù chữ. D. Tổ chức mittinh chào mừng “Ngày độc lập”.
7. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 có ý nghĩa gì?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân ta thực hiện quyền công dân.
B. Góp phần quan trọng cho sự ra đời của chính phủ nhân dân.
D. Thể hiện tinh thần làm chủ đất nước của nhân dân Việt Nam.
C. Đưa Việt Nam vào kỉ nguyên độc lập, tự do, làm chủ đất nước.
8. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ đã có biện pháp gì?
A.Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. B. Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”
C. Kêu gọi “tăng gia sản xuất” D.Trưng thu lương thực thừa.
9. Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng và đến ngày 22-5-1946 thì đổi tên thành
A. Vệ quốc đoàn B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C.Việt Nam giải phóng quân. D. Việt Nam cứu quốc quân.
10. Chính phủ ra đời sau Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta ngày 6-1-1946 là
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. chính phủ Lâm thời cách mạng.
C. chính phủ Liên hiệp kháng chiến. D. Xô Viết đại biểu công nông.
11. Ngày 6-1-1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức theo
nguyên tắc

A. phổ thông đầu phiếu. B. từ thành thị đến nông thôn.
C. bình đẳng công dân. D. công khai, dân chủ.
12. Biện pháp lâu dài mà Đảng và chính phủ nước VNDCCH thực hiện để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo”. B. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo. D. Kêu gọi tăng gia sản xuất, chia ruộng đất.
13. Ngày 8-9-1945, để khắc phục nạn dốt, Hồ Chủ Tịch đã kí sắc lệnh thành lập
A. Nha Bình dân học vụ. B. Nha Phổ cập giáo dục.
C. Bộ Giáo dục và đào tạo. D. Bộ Giáo dục phổ thông.
14. Một trong những biện pháp để khắc phục khó khăn về tài chánh của Đảng và Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa là

A. Phát động phong trào “tuần lễ vàng”. B. Phát hành công trái xây dựng tổ quốc.
C. Vận động sự giúp đỡ của Quốc tế. D. Vay tiền của Ngân hàng quốc tế.
15. Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. Pháp xả súng vào dân chúng Sài Gòn –Chợ Lớn trong “Ngày độc lập”.
B. Chính phủ Đờ Gôn quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh Pháp.
C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ, kiểm soát Hà Nội.

0
6. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, chính phủ tổ chức Tuần lễ vàng/Ngày quyên góp/ Quỹ Độc lập. 7. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp. 8. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp. 9. Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân...
Đọc tiếp

6. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, chính phủ tổ chức Tuần lễ vàng/Ngày quyên
góp/ Quỹ Độc lập.
7. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước ngày 6-3-1946 là Hòa
Pháp đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp.
8. Sách lược ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 6-3-1946 là Hòa Pháp
đuổi THDQ/ hòa THDQ đánh Pháp.
9. Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
nhân nhượng cho quân THDQ một số quyền lợi về chính trị/ xã hội/kinh tế/tiền tệ/giao thông vận
tải.
10.Sự kiện khiến Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải thay đổi sách lược ngoại giao từ đánh
Pháp hòa THDQ sang hòa Pháp đuổi THDQ là Hiệp định Sơ bộ/ Hiệp ước Hoa –Pháp/ Tạm ước
14-9.
11. Giải pháp ngoại giao mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn sau Hiệp ước Hoa-
Pháp (2/1946) là “Hòa để tiến”/ Kháng chiến chống Pháp.
12. Để tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí
Tạm ước/ Hiệp định Sơ Bộ/ Hiệp định Fontainebleau.
13. Hiệp định Sơ Bộ đã giúp ta tránh cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thủ/ đuổi quân Trung
Hoa dân quốc về nước/có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị kháng chiến/buộc Pháp phải
thừa nhận Việt Nam độc lập.
14.Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã buộc Pháp phải công nhận Việt Nam độc lập/tạo điều kiện
cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng

III. Trắc nghiệm
1. Sau Cách mạng tháng Tám 1945.Tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa nhân dân. D. 90% dân số mù chữ, nhiều tệ nạn.
2. Quân Trung Hoa dân quốc vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Giúp đỡ chính quyền nước ta. B. Giải giáp quân đội Nhật.
C. Hỗ trợ quân Đồng Minh. D. Cướp chính quyền từ tay Nhật.
3. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày tuyên bố độc lập như thế nào?
A. Bước đầu được xây dựng. B. Trống rỗng, kiệt quệ.
C. Ngân khố dồi dào. D. Phụ thuộc vào Pháp.
4. Một trong những hậu quả của tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến để lại cho
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. 90% dân số không biết chữ. B. Tệ nạn hút xách tràn lan.
C. Nạn mê tín dị đoan phát triển. D. Nạn trọng nam khinh nữ.
5. Những khó khăn sau khi tuyên bố độc lập đã đưa nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào tình thế
A. ngàn cân treo sợi tóc. B. bị cô lập với thế giới.
C. thù trong, giặc ngoài . D. dễ dàng bị lật đổ.
6. Một trong những biện pháp để xây dựng chính quyền cách mạng của chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa là

A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. B. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
C. Lập Nha bình dân học vụ để xóa mù chữ. D. Tổ chức mittinh chào mừng “Ngày độc lập”.
7. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 có ý nghĩa gì?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân ta thực hiện quyền công dân.
B. Góp phần quan trọng cho sự ra đời của chính phủ nhân dân.
D. Thể hiện tinh thần làm chủ đất nước của nhân dân Việt Nam.
C. Đưa Việt Nam vào kỉ nguyên độc lập, tự do, làm chủ đất nước.
8. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ đã có biện pháp gì?
A.Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. B. Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”
C. Kêu gọi “tăng gia sản xuất” D.Trưng thu lương thực thừa.
9. Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng và đến ngày 22-5-1946 thì đổi tên thành
A. Vệ quốc đoàn B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C.Việt Nam giải phóng quân. D. Việt Nam cứu quốc quân.
10. Chính phủ ra đời sau Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta ngày 6-1-1946 là
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. chính phủ Lâm thời cách mạng.
C. chính phủ Liên hiệp kháng chiến. D. Xô Viết đại biểu công nông.
11. Ngày 6-1-1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức theo
nguyên tắc

A. phổ thông đầu phiếu. B. từ thành thị đến nông thôn.
C. bình đẳng công dân. D. công khai, dân chủ.
12. Biện pháp lâu dài mà Đảng và chính phủ nước VNDCCH thực hiện để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo”. B. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo. D. Kêu gọi tăng gia sản xuất, chia ruộng đất.
13. Ngày 8-9-1945, để khắc phục nạn dốt, Hồ Chủ Tịch đã kí sắc lệnh thành lập
A. Nha Bình dân học vụ. B. Nha Phổ cập giáo dục.
C. Bộ Giáo dục và đào tạo. D. Bộ Giáo dục phổ thông.
14. Một trong những biện pháp để khắc phục khó khăn về tài chánh của Đảng và Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa là

A. Phát động phong trào “tuần lễ vàng”. B. Phát hành công trái xây dựng tổ quốc.
C. Vận động sự giúp đỡ của Quốc tế. D. Vay tiền của Ngân hàng quốc tế.
15. Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. Pháp xả súng vào dân chúng Sài Gòn –Chợ Lớn trong “Ngày độc lập”.
B. Chính phủ Đờ Gôn quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh Pháp.
C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ, kiểm soát Hà Nội

0
11. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc. D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc. 12. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931...
Đọc tiếp

11. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
12. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
13. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
14. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
15. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?

A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định
nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
17. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
18. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
19. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
20. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
21. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
22. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
23. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
24. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.

25. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
26.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là

A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.

27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu

A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
29. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã

A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
30. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.

1
14 tháng 5 2020

11. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
12. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
13. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
14. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
15. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?

A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
17. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
18. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
19. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
20. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
21. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
22. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
23. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
24. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.

25. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
26.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là

A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.

27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu

A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
29. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã

A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
30. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.

Câu 1. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân pháp. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 2. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng...
Đọc tiếp

Câu 1. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì?

A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân pháp.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 2. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.

C. Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ.

Câu 3. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của

A. công nhân, nông dân, binh lính.

B. toàn thể nhân dân.

C. công nhân và nông dân.

D. công, nông nhân và trí thức.

2
5 tháng 2 2020

Câu 1. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì?

A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân pháp.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 2. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.

C. Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ.

Câu 3. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của

A. công nhân, nông dân, binh lính.

B. toàn thể nhân dân.

C. công nhân và nông dân.

D. công, nông nhân và trí thức.

Câu 1 : D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 2 : C. Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

Câu 3 : B. toàn thể nhân dân.

31. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 32. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của cách mạng...
Đọc tiếp

31. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
32. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của
cách mạng trong giai đoạn sắp tới là

A, Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
C. Tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa vũ trang ở các địa phương kết hợp với đấu tranh chính trị.
33. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đã vận động toàn Đảng, toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược mang tính quyết định của Đảng.
C. đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung Ương tháng 11-1939.
D. sự chuẩn bị về tổ chức và lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
34. Điểm khác nhau trong nhiệm vụ cách mạng mà Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra với Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là

A. đã đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thu hút sự tham gia vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
D. đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ.

35. Hoạt động nào dưới đây không nằm trong quá trình chuẩn bị tiến tới giành chính quyền của Đảng
từ 1941-1945?

A. Xây dựng lực lượng chính trị B. Xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Xây dựng căn cứ địa. D. Thành lập chính phủ Xô Viết.
36. Lực lượng vũ trang đầu tiên được xây dựng trong cuộc Vận động cách mạng tháng 8 là
A. Quân đội nhân dân Việt Nam B. Vệ quốc quân
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Trung đội Cứu quốc quân
37. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng ở
A. Bắc Sơn-Võ Nhai. B. Cao Bằng C. Tuyên Quang. D. Lạng Sơn.
38. Chủ trương giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?

A.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
C. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến đến tổng khởi nghĩa.
39. Nguyên nhân khiến Nhật tiến hành đảo chánh Pháp tại Đông Dương vào ngày 9-3-1945 là
A. Mâu thuẫn Nhật-Pháp ngày càng trở nên gay gắt.
B. Lực lượng Pháp ở Đông Dương ráo riết hoạt động.
C. Phát xít Nhật bị thua liên tiếp ở Thái Bình Dương.
D. Hồng quân Liên Xô tiến đánh vào thủ đô Berlin.
40. Khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban thường vụ trung ương Đảng đã đề ra văn bản gì để chỉ đạo trong
tình hình mới?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
41. Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng ngày 12-3-1945 đã quyết định
A. phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ.
B. kêu gọi tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. kêu gọi nhân dân “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. thành lập chính quyền cách mạng, củng cố hội Cứu quốc.
42. Sự kiện quốc tế nào không dẫn đến quyết định tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền của
Đảng?

A. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng. B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima
C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật. D. Nhật tấn công Pháp ở Lạng Sơn.
43. Điều kiện khách quan có lợi cho Đảng quyết định tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là
A. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima.
C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật ở Thái Bình Dương.
D. Nhật tấn công Mỹ ở Trân Châu Cảng.
44. Sự kiện nào cho thấy Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 chính thức bắt đầu?
A.Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập.
B. Một đơn vị giải phóng quân tiến về Thái Nguyên.
C. Ủy ban khởi nghĩa ban bố “Quân lệnh số 1”
D. Khởi nghĩa bùng nổ ở 4 tỉnh Bắc Trung Bộ.

45. Sự kiện được xem như “Hội nghị Diên Hồng lần thứ II” trong Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 là
gì?

A. Đại hội quốc dân ở Tân Trào. B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng. D. Lập Ủy ban dân tộc giải phóng.
46. Ngày 18-8-1945, các tỉnh thành nào giành chính quyền sớm nhất?
A. Bắc Giang-Hải Dương-Hà Nội-Quảng Nam. B. Thái Nguyên-Bắc Giang-Hải Dương-Quảng Ngãi.
C. Bắc Giang-Hải Dương-Hà Tĩnh-Quảng Nam D. Thái Nguyên-Hà Nội-Huế-Sài Gòn
47. Ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại thoái vị cho thấy
A. chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ. B. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. D. Nhân dân Việt Nam có quyền làm chủ đất nước.
48. Sự kiện nào dưới đây không nằm trong tiến trình ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
C. Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập ở quảng trường Ba Đình.

1
14 tháng 5 2020

giúp vói ah

11. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhân dân phản đế Đông Dương/ Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. 12. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI ( Tháng 11-1939) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh dổ đế quốc tay sai/ thực hiện người cày có ruộng/ giải phóng các dân tộc...
Đọc tiếp

11. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã đề ra chủ
trương thành lập Mặt trận Thống nhân dân phản đế Đông Dương/ Mặt trận Dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dương.
12. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI ( Tháng 11-1939) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương là đánh dổ đế quốc tay sai/ thực hiện người cày có ruộng/ giải phóng các dân
tộc Đông Dương/ làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
13.Hội nghị Trung ương Đảng lần VI (Tháng 11-1939) đã quyết định tạm gác khẩu hiệu “lập chính
quyền Xô Viết công-nông-binh”/ cách mạng ruộng đất/ cách mạng tư sản dân quyền.
14. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI (Tháng 11-1939) đã quyết định thành lập Mặt trận Thống
nhất dân tộc phản đế Đông Dương/ Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh/ Mặt trận nhân dân
phản Đế Đông Dương.
15. Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII ( Tháng 5-1941) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương là giải phóng dân tộc/ thực hiện người cày có ruộng/ giải phóng các dân tộc
Đông Dương/ làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

II/ trắc nghiệm

1Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.

2Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
3. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
4. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
5. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?

A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
6. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định
nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
7. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
9. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
10. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
11. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
12. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
13. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
14. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
15. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
16.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là
A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.

17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
18. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
19. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã
A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
20. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.
21. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm
vụ trước mắt là
A. giải phóng dân tộc B. giải phóng giai cấp
C. cách mạng ruộng đất. D. lật đổ phong kiến.
22. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
23 Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của
cách mạng trong giai đoạn sắp tới là
A, Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
C. Tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa vũ trang ở các địa phương kết hợp với đấu tranh chính trị.
24. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đã vận động toàn Đảng, toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược mang tính quyết định của Đảng.
C. đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung Ương tháng 11-1939.
D. sự chuẩn bị về tổ chức và lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
25. Điểm khác nhau trong nhiệm vụ cách mạng mà Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra với Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là
A. đã đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thu hút sự tham gia vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
D. đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ.

6
7 tháng 5 2020

10. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
11. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
12. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
13. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
14. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
15. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo

6 tháng 5 2020

21. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ trước mắt là
A. giải phóng dân tộc B. giải phóng giai cấp
C. cách mạng ruộng đất. D. lật đổ phong kiến.
22. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
23 Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của
cách mạng trong giai đoạn sắp tới là
A, Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
C. Tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa vũ trang ở các địa phương kết hợp với đấu tranh chính trị.
24. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đã vận động toàn Đảng, toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược mang tính quyết định của Đảng.
C. đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung Ương tháng 11-1939.
D. sự chuẩn bị về tổ chức và lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
25. Điểm khác nhau trong nhiệm vụ cách mạng mà Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra với Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là
A. đã đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thu hút sự tham gia vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
D. đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ.

1 tháng 3 2020

Nhầm môn rồi bn.Câu hỏi này bn nên đăng sang bên Tiếng Anh