K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2020

Câu 2:

a) CnH2n+2O + 1,5n O2 = nCO2 + (n+1) H2O

n O2 = 2,25 mol ; n hỗn hợp = 32,25/(14n+18)

n O2 = 1,5n x n hỗn hợp => n=2,4

Nên hai ancol cần tìm là C2H5OH và C3H7OH

C2H5OH + 3O2 = 2CO2 + 3H2O

C3H7OH + 4,5O2 = 3CO2 + 4H2O

b) Đặt số mol hai ancol lần lượt là a và b mol

Giảihệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}=3a+4,5b=2,25\\m_{hh}=46a+60b=32,25\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,375\\b=0,25\end{matrix}\right.\)

%m C2H5OH (hh)= 53,49%

%m C3H7OH (hh) = 46,51%

21 tháng 5 2018

Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

(14 n + 18) g ancol tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  O 2

Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol  O 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).

30 tháng 5 2017

Khi 8,12 g A tác dụng với C u ( O H ) 2  chỉ có 1 phản ứng hoá học :

2 C 3 H 5 ( O H ) 3  +  C u ( O H ) 2  → [ C 3 H 5 ( O H ) 2 O ] 2 C u (đồng(II) glixerat) + 2 H 2 O

Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol  C u ( O H ) 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol glixerol trong 20,3 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).

Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).

Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

2 C 3 H 5 ( O H ) 3  + 6Na → 2 C 3 H 5 ( O N a ) 3  + 3 H 2 ↑

0,1 mol                                               0,15mol

2R-OH + 2Na → 2R-ONa +  H 2 ↑

x mol                                 0,5x mol

Số mol  H 2  = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15

Khối lượng 1 mol R-OH : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là − C 4 H 9

CTPT: C 4 H 10 O

Các CTCT và tên :

C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H ( butan-1-ol )

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-1-ol)

 

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-2-ol)

28 tháng 2 2019

Chất A có CTPT là C n H 2 n O 2 , CTCT là C n - 1 H 2 n - 1 C O O H Chất B có CTPT là C n H 2 n + 2 O , CTCT là C n H 2 n + 1 O H .

Phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Phần (2) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)

Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)

Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.

Chất A: C 2 H 4 O 2  hay C H 3 C O O H (axit axetic) chiếm :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

khối lượng hỗn hợp.

Chất B: C 2 H 6 O hay C H 3 - C H 2 - O H (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.

5 tháng 5 2018

nankanol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,2 = 0,15 (mol)

Ta có: 0,15 + 2x = 1,904.2:22,4 \(\rightarrow\) x = 0,01 (mol) với x là số mol ancol không no.

Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.

Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Tìm công thức của X

Câu 3: Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H2 (ở đktc) Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử của 2 ancol

Câu 4: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2(đktc) Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X?

Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M. Tính phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A?

Câu 6: Đun 66,4 gam hỗn hợp 3 rượu đơn chức ( có H2SO4 đặc, 1400C ) thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi rượu?

 Câu 7: Cho một ancol no đơn chức qua bình dựng CuO(dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 19. Đốt hết lượng rượu trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình dd NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng m gam. Giá trị của m là?

3
10 tháng 8 2021

Câu 1 : 

Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$

Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$

Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$

10 tháng 8 2021

câu 2

Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH

     Phương trình phản ứng :

       C3H5(OH)3   +   3Na      C3H5(ONa)3   +  32 H2  (1)C3H5(OH)3   +   3Na      C3H5(ONa)3   +  32 H2  (1)

mol:        x                                                             1,5x

           ROH   +   Na      RONa   +  12 H2(2)ROH   +   Na      RONa   +  12 H2(2)

mol:        y                                      0,5y

 

 

 

 

 →→     (1)

 Hay : 2C3H5(OH)3   +   Cu(OH)2    →      [C3H5(OH)2O]2Cu    +    2H2O

Theo (3) ta thấy

     Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2

     Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4  R= 43 

     Vậy công thức của A là C3H7OH.

 

 

 
27 tháng 9 2019

Lời giải:

Gọi 2 ancol cần tìm là A.

+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.

+ Với 14g T :

Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.

n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol

Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol

 Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.

 Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075

                                mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.

 MA = 4,15 : 0,075 = 55,33

Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng

 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH                         

Đáp án C.

2 tháng 2 2018

Đáp án B 

Đặt nAncol = nCnH2n+2O = a || ∑(nYE) = nCmH2m–2Oc = b

Ta có ∑nCO2 = an + bm = 0,09 (1)

Dựa vào PTPU cháy tổng quát: CxHyOz + (x + y/4 –z/2)O2 ta có

PT theo nO2 là: 1,5an + 1,5bm – 0,5b – 0,5bc = 0,06 (2)

● Giả sử axit Y đơn chức c = 2 (2) <=> 1,5an + 1,5bm – 1,5b = 0,06 mol (3)

Lấy (1)×1,5 – (2) ta có 1,5b = 0,09×1,5 – 0,06 = 0,075 || b = 0,05 mol.

Nhận thấy an + bm = 0,09 bm < 0,09 || mà b = 0,05

m < 0,09/0,05 = 1,8 LOẠI vì Y bé nhất là CH2=CH–COOH.

● Giả sử axit Y 2 chức c = 4 || LÀm tương tự ở trên ta có b = 0,03 mol

m < 0,09/0,03 = 3 Chỉ có 1 axit thỏa mãn là (COOH)2 (axit oxalic).

Mà nKOH = 0,075 || T chứa (COOK)2:0,03 mol và nKOH dư = 0,015 mol.

%mKOH dư = 0,015×56×100/ (0,03×166 + 0,015×56) ≈ 14,433%

24 tháng 10 2019

Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol C và y mol C n + 1 H 2 n + 4 :

(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2 :

n O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)

Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')

Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')

Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2

x + y = 0,25

Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9

Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9

⇒ 3y = 4,65 - 0,75n

y = 1,55 - 0,25n

Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25

5,2 < n < 6,2

n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5. 10 - 2

x = 0,25 - 5. 10 - 2  = 0,2

% về khối lượng C 6 H 14  trong hỗn hợp M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

% về khối lượng C 7 H 16

11 tháng 5 2021

giúp mik với ạ 

11 tháng 5 2021

a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)

Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH

$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$

Theo PTHH :

n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)

=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67

=> n = 1,33

Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)

b)

Ta có :

n ancol = x + y = 0,3(mol)

m ancol = 32x + 46y = 11(gam)

Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1

Vậy :

%m CH3OH = 0,2.32/11  .100% = 58,18%

%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%