K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 hàm số y = ax^4+bc^2+c(a#0) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng

a . a>0,b<0 ,c \(\le\) 0 B a<0,b,0,c<0 C a>0,b\(\ge\) 0,c>0 D a>0,b\(\ge\)0,c,0

2 đồ thị nào dưới đây có tiệm cận ngang là đường thẳng y=1

A y=1 B y=\(\frac{1-x}{2-x}\) C y= \(\frac{x-1}{x^2+1}\) D y=\(\frac{1}{x-1}\)

3 tìm một nguên hàm F(x) của hàm số f(x) =\(\frac{x^2-1}{x^2}\) biết F(1)=0

4 cho lăng trụ đứng ABCD .\(A^,B^,C^,D^,\) có ABCD là hình hoi cạnh 2a, ABD=\(60^0\) , \(A^,B^,BA\) là hình vuông . Tính thể tích lăng trụ ABCD.\(A^,B^,C^,D^,\)

5Tính diện tích toàn phẩn của hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh 2a

6 Tìm số thực x,y thỏa (x+y)+(2x-y)i=3-6i

7 trong ko gian Oxyz, cho điểm I(1;2;4) và mặt phẳng (P) :2x+2y+z-1=0 . Mặt cầu tâm I và tiếp xúc với mp (P) có phuong trình là

8 tìm số gaio điểm của đồ thị hàm số y=x^4-3x^2-5 và trục hoành

A 2 B. 3 C. 1 D.4

9 Đặt t =5^x hì bất phương trình \(5^{2x}-3.5^{x+2}+32< 0\) trở thành bất pt nào

A \(t^2-75t+32< 0\) B \(t^2-6t+32< 0\) C \(T^2-3t+32< 0\) D \(t^2-16t+32< 0\)

10 trong ko gian oxyz, cho điểm A(1;-1;3),B(-3;0;-4) .Phương trình nào sau đây là pt chính tắc của đường thẳng qua A vÀ B

A \(\frac{X+3}{4}=\frac{Y}{-1}=\frac{Z-4}{3}\) B\(\frac{X+3}{1}=\frac{Y}{-1}=\frac{Z+4}{3}\) C\(\frac{X+3}{4}=\frac{Y+1}{-1}=\frac{Z+4}{7}\) D \(\frac{X+3}{-4}=\frac{Y-1}{-1}=\frac{Y+3}{7}\)

11 trong ko gian Oxyz , cho 2 vecto \(\overline{a}\left(1,m,-1\right)\),\(\overline{b}\left(2;1;3\right)\). tìm m để \(\overline{a}\perp\overline{b}\)

3
NV
14 tháng 6 2020

9.

\(5^{2x}-3.5^{x+2}+32< 0\)

\(\Leftrightarrow\left(5^x\right)^2-75.5^x+32=0\)

Đặt \(5^x=t\Rightarrow t^2-75t+32< 0\)

10.

\(\overrightarrow{BA}=\left(4;-1;7\right)\Rightarrow\) đường thẳng AB nhận \(\left(4;-1;7\right)\) là 1 vtcp

Đáp án C là đáp án duy nhất đúng về vtcp, nhưng lại sai về điểm mà đường thẳng đi qua, nên cả 4 đáp án đều sai :)

Pt chính tắc đúng phải là: \(\frac{x+3}{4}=\frac{y}{-1}=\frac{z+4}{7}\)

11.

\(\overrightarrow{a}\perp\overrightarrow{b}\Leftrightarrow\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=0\)

\(\Leftrightarrow2+m-3=0\Rightarrow m=1\)

NV
14 tháng 6 2020

5.

\(R=a;h=2a\)

\(\Rightarrow S=2\pi R.h=4\pi a^2\)

6.

\(\left(x+y\right)+\left(2x-y\right)i=3-6i\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\2x-y=-6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=4\end{matrix}\right.\)

7.

\(R=d\left(I;\left(P\right)\right)=\frac{\left|2.1+2.2+4-1\right|}{\sqrt{2^2+2^2+1^2}}=3\)

Pt mặt cầu: \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-4\right)^2=9\)

8.

\(x^4-3x^2-5=0\)

Đặt \(x^2=t\ge0\Leftrightarrow t^2-3t-5=0\) (1)

\(t_1t_2=-5< 0\Rightarrow\left(1\right)\) có 2 nghiệm trái dấu => có đúng 1 nghiệm dương => pt đã cho có 2 nghiệm pb

\(\Rightarrow\) Đồ thị hs cắt trục hoành tại 2 điểm

23 tháng 11 2019

Đáp án: A.

Nhận xét rằng hàm số dạng Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 (a, b ≠ 0) có tiệm cận đứng là Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 và tiệm cận ngang là y = 0.

31 tháng 5 2017

Đáp án D

30 tháng 1 2017

Đáp án: A.

Nhận xét rằng hàm số dạng Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 (a, b ≠ 0) có tiệm cận đứng là Giải sách bài tập Toán 12 | Giải sbt Toán 12 và tiệm cận ngang là y = 0.

27 tháng 9 2018

+ Ta có y '   =   f ' ( x ) = a d   -   b c ( c x   +   d ) 2  . Từ đồ thị hàm số y= f’(x)  ta thấy:

Đồ thị hàm số y= f’(x)  có tiệm cận đứng x=1 nên –d/c= 1 hay  c= -d

Đồ thị hàm số y= f’(x )  đi qua điểm (2;2)

⇒ a d   -   b c ( 2 c   +   d ) 2   =   2   ↔ a d   -   b c   =   2   ( 2 c + d ) 2

Đồ thị hàm số y= f’(x)  đi qua điểm (0;2)

⇒ a d   -   b c d 2   =   2   ↔ a d   -   b c   =   2 d 2

Đồ thị hàm số y=f(x)  đi qua điểm (0;3) nên b/d= 3 hay b= 3d

Giải hệ  gồm 4 pt này ta được a=c= -d và b= 3d  .

 Ta chọn a=c= 1 ; b= -3 ; d= -1  

⇒ y   =   x   -   3 x   - 1  

Chọn  D.

4 tháng 2 2019

Đáp án D

19 tháng 1 2018

Đáp án D.

NV
13 tháng 5 2019

Câu 4:

Do \(f\left(x\right)\) là hàm chẵn \(\Rightarrow f\left(x\right)=f\left(-x\right)\) \(\forall x\)

Xét tích phân:

\(I=\int\limits^0_{-5}f\left(x\right)dx\)

Đặt \(x=-t\Rightarrow dx=-dt\) ; \(\left\{{}\begin{matrix}x=-5\Rightarrow t=5\\x=0\Rightarrow t=0\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow I=\int\limits^0_5f\left(-t\right)\left(-dt\right)=\int\limits^5_0f\left(-t\right)dt=\int\limits^5_0f\left(t\right)dt=\int\limits^5_0f\left(x\right)dx\)

Vậy:

\(\frac{3}{2}\int\limits^5_{-5}f\left(x\right)dx=\frac{3}{2}\left(\int\limits^0_{-5}f\left(x\right)dx+\int\limits^5_0f\left(x\right)dx\right)=\frac{3}{2}.2\int\limits^5_0f\left(x\right)dx=3.5=15\)

NV
13 tháng 5 2019

Câu 1:

Gọi O là tâm đáy , G là trọng tâm tam giác đều SAB

Qua O kẻ đường thẳng d vuông góc mặt phẳng (ABCD) (đường thẳng này song song SG)

Trong mặt phẳng (SGO) hay mở rộng là (SHO) với H là trung điểm BC, qua G kẻ đường thẳng song song OH cắt d tại T \(\Rightarrow T\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện

Ta có \(OT=GH=\frac{1}{3}SH=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{6}\)

\(OB=\frac{1}{2}BD=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)

\(\Rightarrow tan\widehat{TBD}=\frac{OT}{OB}=\frac{\sqrt{6}}{6}\Rightarrow\widehat{TBD}\approx22^012'\)

Câu 2:

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng (ABC): \(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\)

Do \(\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}=7\Leftrightarrow\frac{\frac{1}{7}}{a}+\frac{\frac{2}{7}}{b}+\frac{\frac{3}{7}}{c}=1\)

\(\Rightarrow\left(ABC\right)\) luôn đi qua điểm cố định \(D\left(\frac{1}{7};\frac{2}{7};\frac{3}{7}\right)\)

Gọi \(I\left(1;2;3\right)\) là tâm mặt cầu

\(\Rightarrow ID^2=\left(1-\frac{1}{7}\right)^2+\left(2-\frac{2}{7}\right)^2+\left(3-\frac{3}{7}\right)^2=\frac{72}{7}=R^2\)

\(\Rightarrow D\) chính là tiếp điểm của mặt cầu (S) và mặt phẳng (ABC)

\(\Rightarrow ID\perp\left(ABC\right)\) , mà \(\overrightarrow{DI}=\left(\frac{6}{7};\frac{12}{7};\frac{18}{7}\right)=\frac{6}{7}\left(1;2;3\right)\)

\(\Rightarrow\left(ABC\right)\) nhận \(\overrightarrow{n}=\left(1;2;3\right)\) là 1 vtpt

Phương trình (ABC):

\(1\left(x-\frac{1}{7}\right)+2\left(y-\frac{2}{7}\right)+3\left(z-\frac{3}{7}\right)=0\)

\(\Rightarrow\)Giao điểm của (ABC) và các trục tọa độ: \(A\left(2;0;0\right)\) ;\(B\left(0;1;0\right)\); \(C\left(0;0;\frac{2}{3}\right)\)

Thể tích tứ diện: \(V=\frac{1}{3}.1.2.\frac{2}{3}=\frac{4}{9}\)

NV
17 tháng 5 2020

4.

(P) nhận \(\left(2;-1;-1\right)\) là 1 vtpt

Phương trình (d) qua A và vuông góc (P): \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+2t\\y=1-t\\z=4-t\end{matrix}\right.\)

Hình chiếu A' của A lên (P) là giao điểm d và (P) nên tọa độ thỏa mãn:

\(2\left(2+2t\right)-\left(1-t\right)-\left(4-t\right)+7=0\Rightarrow t=-1\)

\(\Rightarrow A'\left(0;2;5\right)\)

5.

Pt hoành độ giao điểm: \(lnx=0\Rightarrow x=1\)

Diện tích: \(S=\int\limits^e_1lnxdx-\int\limits^1_{\frac{1}{e}}lnxdx\)

Xét \(I=\int lnxdx\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u=lnx\\dv=dx\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}du=\frac{dx}{x}\\v=x\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow I=x.lnx-\int dx=xlnx-x\)

\(\Rightarrow S=\left(xlnx-x\right)|^e_1-\left(xlnx-x\right)|^1_{\frac{1}{e}}=1-\left(-1+\frac{2}{e}\right)=2-\frac{2}{e}\)

6.

Pt đường thẳng bị thiếu mẫu số đầu tiên

7.

Đề bài thiếu

NV
17 tháng 5 2020

1.

\(\left\{{}\begin{matrix}z_1+z_2=6\\z_1z_2=\left(3+2i\right)\left(3-2i\right)=13\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow z_1;z_2\) là nghiệm của pt: \(z^2-6z+13=0\)

2.

\(\overrightarrow{BC}=\left(1;-2;-5\right)\)

Phương trình (P):

\(1\left(x-2\right)-2\left(y-1\right)-5\left(z+1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow x-2y-5z-5=0\)

3.

\(I=\int\limits^0_{-1}x^2\left(x^2+2x+1\right)dx=\int\limits^0_{-1}\left(x^4+2x^3+x^2\right)dx=\left(\frac{1}{5}x^5+\frac{1}{2}x^4+\frac{1}{3}x^2\right)|^0_{-1}=\frac{1}{30}\)