K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục

30 tháng 6 2017

Cây hạt vàng không thuần chủng có KG là:Aa Cây hạt xanh có KG là:aa Ta có sơ đồ lai:

P: Aa × aa

F1: Aa : aa

Cho F1 tự thụ phấn ta có 2 SĐL sau:

Aa×Aa: đời con có 75% hạt vàng và 25% hạt xanh

aa×aa: đời con có 100% hạt xanh

Ta có tỉ lệ KH ở đời con

Hạt vàng=\(\dfrac{75\%}{2}=37,5\%\)

Hạt xanh=\(\dfrac{25\%+100\%}{2}=62,5\%\)

3 tháng 6 2023

cho mình hỏi tại sao bước cuối lại chia cho 2 vậy ạ

12 tháng 3 2016

Chọn c)

10 tháng 11 2016

c

17 tháng 9 2018

+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh

F1: 100% hoa đỏ, hạt vàng

Suy ra tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng và tính trạng hạt vàng là tính trạng trội hoàn toan so với tính trạng hoa xanh

+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: hạt vàng, b: hạt xanh

+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh

AABB x aabb

F1: 100% AaBb : hoa đỏ, hạt vàng

+ F1 x F1: AaBb x AaBb

KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

KH: 9 đỏ, vàng : 3 đỏ, xanh : 3 trắng, vàng : 1 trắng, xanh

18 tháng 9 2018

KG là gì ạ?

8 tháng 11 2017

a. F1 thu được vàng, trơn AABB \(\rightarrow\) mỗi bên bố và mẹ đều cho giao tử AB

+ xanh, nhăn: aabb \(\rightarrow\) mỗi bên bố mẹ đều cho giao tử ab

\(\rightarrow\) KG của cây bố mẹ là AaBb (vàng, trơn)

b. P: AaBb x AaBb

F1: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

KG: 9 vàng trơn, 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

+ Lấy ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng trơn A_B_ để thu được hạt xanh, nhăn có KG aabb thì 2 cây vàng trơn đem lai đều cho giao tử ab

\(\rightarrow\) KG của 2 cây vàng trơn là AaBb

+ XS lấy 2 cây vàng trơn có KG là AaBb = 4/9 x 4/9 = 16/81

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

2. Cho các cây hạt vàng thế hệ F1tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được đời F2.Tính theolý thuyết, cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

2. Cho các cây hạt vàng thế hệ F1tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được đời F2.Tính theolý thuyết, cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

0
Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen
Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn,
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh , vỏ nhăn
Câu 3: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B.Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Câu 4: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden , kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5: Trong phép lai hai cặp tính trạng của menden ở cây đậu Hà Lan. Khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
A. 9:3:3:1 b. 3:1 C. 1:1 D.1:1:1:1

1
15 tháng 10 2018

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: B

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)