Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì \(A=T\)
Mà T chiếm 20% ⇒ A chiếm 20%
Ta có: \(A+T+G+X=100\%\)
\(\Leftrightarrow20\%+20\%+G+X=100\%\)
\(\Leftrightarrow G+X=60\%\)
Mà \(G=X\) ⇒ G chiếm 30%
X chiếm 30%
b) \(X=300000\left(nu\right)\Rightarrow G=300000\left(nu\right)\)
Tổng số nu của phân tử ADN là:
\(\dfrac{300000}{30\%}=1000000\left(nu\right)\)
Ta có: \(A+T+G+X=1000000\)
\(\Leftrightarrow A+T+300000+300000=1000000\)
\(\Leftrightarrow A+T=400000\)
Mà \(A=T\Rightarrow A=T=\dfrac{1}{2}\times400000=200000\left(nu\right)\)
c) Số liên kết hiđrô của phân tử ADN là:
\(H=2A+3G=2\times200000+3\times300000=1300000\)
d) Chiều dài phân tử ADN là:
\(L_{ADN}=\dfrac{1000000}{2}\times3,4=1700000\) (Å)
- Gọi số mol của Y là a và của Z là b mol.
- Gọi Y,Z lần lượt là nguyên tử khối của Y,Z.
- Ta có: Y-Z=8
- Mặt khác: mY=mZ=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có Y-Z=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên Y=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và Z=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Ta có
Số proton là : p = e = z
Số neutron là n
Gọi số p, n và e ở X là z1 ; n1; e1
Tương tự như vậy vs Y ta có z2 ; n2 ;e2
Ta có:
2z1 + n1 + 2z2 + n2 = 122 (1)
Y có số n nhiều hơn X là 16 => n2 - n1 = 16 (2)
Số p ở X = 1/2 số p ở Y => 2z1 = z2 (3)
Mà số khối của X bé hơn Y là 29 => n2 - n1 + z2 - z1 =29 (4)
Thế (2) vào (4) => 16 + z2 - z1 = 29 <=> z2 - z1 = 13 . Sau đó thế tiếp vào (3) , ta có:
z1 = 13; z2 = 26
Thế z1 ; z2 vào (1) ta có:
78 + n1 + n2 = 122 <=> n1 + n2 = 44
và kết hợp với (2), áp dụng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu, ta có:
n1 = 14; n2 = 30
Vậy X là Al ; Y là Fe
Thử lại xem KQ có khớp vs các dữ liệu của đề bài ko nha.
a/ Ta có: \(2P+N=13\Leftrightarrow N=13-2P\left(1\right)\)
Lại có: \(P\le N\le1,5P\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\) ta được: \(3,71\le P\le4,33\) mà \(P\) là số tự nhiên khác 0
Suy ra \(P=4\) là nghiệm thoả mãn duy nhất
Vì vậy \(E=P=4\) và \(N=13-2P=13-2.4=5\)
b) \(P=STT=4\Rightarrow\) \(A:Beri\) \(\left(Be\right)\)
P/s: Nguyên tắc đồng vị bền \(P\le N\le1,5P\) chỉ đúng với các nguyên tố có số \(P\le82\) thôi bạn nhá!
Lần sau bạn nên bỏ cụm câu cuối đi nhé!
Quy hỗn hợp về COO; C; $H_2$
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,04(mol)\Rightarrow m_{ancol}=2,56(g);n_{ancol}=0,08(mol)\Rightarrow M_{ancol}=32$
Vậy ancol là $CH_3OH$
$\Rightarrow n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{COO}=0,08(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,22(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{C}=0,16(mol)$
Số cacbon trung bình là 3 nên
Xếp hình lại ta được \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3\\CH_3COOCH_3\\CH_3-CH=CH-COOCH_3\end{matrix}\right.\) (đơn giản nhất).
Ta có: $n_{estekhongno}=n_{C}-n_{H_2}=0,02(mol)\Rightarrow n_{esteno}=0,06(mol)$. Chặn khoảng biện luận thấy rằng 3 este phải là 3 công thức trên
\(\Rightarrow\%m_{CH_3-CH=CH-COOCH_3}=34,01\%\)
Đã ngu thì đừg tỏ ra nguy hiểm. Xin lỗi, đăng qua Sinh đi em ơi :))