Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
câu 1 :
- Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi.
Cây sống trong sa mạc rất khô và nóng:
- Các loại xương rồng đều có thân mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước.
- Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài.
- Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai.
- Cây sống trên đầm lầy (như cây đước) có rễ chống giúp cây đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển.
câu 2 :
Rêu :
- Cơ quan sinh dưỡng :
+ Rễ giả
+ Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn
+ Chưa có hoa
- Sự phát triển :
Cây rêu →→Túi bào tử ⇒⇒Cơ quan sinh sản đực ++Cơ quan sinh sản cái ⇒⇒Tế bào sinh dục đực ++Tế bào sinh dục cái ⇒⇒Hợp tử →→Bào tử →→Cây rêu →...→...
Dương xỉ :
- Cơ quan sinh dưỡng :
+ Rễ thật
+ Thân ngầm, hình trụ, có mạch dẫn
+ Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn
- Sự phát triển :
Cây dương xỉ trưởng thành →→ Túi bào tử →→Bào tử →→Nguyên tản ⇒⇒Cơ quan sinh sản đực ++Cơ quan sinh sản cái ⇒⇒Tế bào sinh dục đực++ Tế bào sinh dục cái ⇒⇒Hợp tử→→Cây dương xỉ non →→Cây dương xỉ trưởng thành →...→...
So sánh :
Về cơ quan sinh sản : Giống nhau đều có cơ quan sinh sản là túi bào tử
Về cơ quan sinh dưỡng : Giống nhau đều có đủ rễ, thân, lá; Khác với rêu, dương xỉ đã có rễ thật và có các mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
Về sự phát triển : Giống nhau đều phát triển từ túi bào tử thành bào tử, đều có cơ quan sinh sản đực ++cơ quan sinh sản cái phát triển thành tế bào sinh dục đực ++tế bào sinh dục cái rồi thành hợp tử; Khác với rêu, sự phát triển của dương xỉ là sau khi phát triển thành bào tử sẽ phát triển thành nguyên tản rồi mới đến cơ quan sinh sản đực ++cơ quan sinh sản cái rồi thành tế bào sinh dục đực ++tế bào sinh dục cái rồi phát triển thành hợp tử và thành cây dương xỉ non sau đó mới thành một cây dương xỉ trưởng thành nhưng rêu có sự phát triển đơn giản hơn dương xỉ
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Phân loại thực vật nào sau đây là đúng
A. Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. Lớp, ngành, bộ, họ, chi, loài.
C. Ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài
D. Bộ, họ, chi, loài, lớp, ngành.
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là
A. Sinh sản vô tính.
B. Sinh sản sinh dưỡng .
C. Sinh sản hữu tính.
D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là
A. Cây mai, cây rẻ quạt
B. Cây cam , cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài
D. Cây lúa , cây tre
Câu 5. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách
A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2
B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh
D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh
Câu 6. Rêu khác tảo ở những đặc điểm
A. Cơ thể cấu tạo đa bào.
B. Có rễ giả; thân lá thật.
C. Cơ thể có một số loại mô.
D. Cơ thể có màu xanh lục.
Câu 7: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là
A.Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả .
B.Thu được nhiều mật ong trong tổ ong .
C.Đàn ong duy trì và phát triển .
D. Nuôi ong để làm giống .
Câu 8: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng.
B. Có sự sinh sản hữu tính.
C. Có hạt , chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 9. Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt. B. Số lá mầm của phôi.
C. Cấu tạo cơ quan sinh sản. D. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.
Câu 10. Nhóm quả gồm toàn quả khô là :
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh.
B. Quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
C. Quả đậu bắp, quả đậu Hà lan, quả cải.
D. Quả đậu đen, quả chuối, quả nho.
Câu 11. Tại sao không coi nón của thông là một hoa?
A. Nón lớn, mọc riêng thành từng chiếc.
B. Nón chưa có bầu nhụy, chưa có noãn.
C. Nón nhỏ mọc thành từng cụm.
D. Nón đều có trục nón, vảy, noãn.
Câu 12 Rêu sống trong môi trường nào?
A. Môi trường cạn. B. Môi trường nước.
C. Môi trường ẩm ướt. D. Cả môi trường nước và cạn.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
ĐA |
D |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
A |
Câu 1. Dương xỉ được xếp vào nhóm:
A. Rêu B. Hạt trần C. Hạt kín D. Quyết
Câu 2. Cây rêu phát triển tốt ở môi trường nào?
A. Ở cạn B. Ở nước
C. Ở cạn nhưng cần đủ độ ẩm D. Cả ở nước và cạn
Câu 3. Quan sát lá thông ta nhận thấy chúng có hình dạng:
A. Hình thoi B. Hình kim
C. Hình bầu dục D. Hình cung
Câu 4. Đặc điểm giúp nhận biết cây hai lá mầm:
A. Phôi của hạt có hai lá mầm B. Phôi của hạt có lá mầm
C. Phôi của hạt có một lá mầm D. Phôi của hạt có ba lá mầm
Câu 5. Cấu tạo nón đực của thông có màu:
A. Trắng B. Đỏ C. Tím D. Vàng
Câu 6. Thực vật được phân loại từ cao đến thấp theo thứ tự gồm những bậc nào?
A. Ngành - Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi
B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Ngành
C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
D. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Loài - Chi
Câu 7. Cây thuộc lớp hai lá mầm:
A. Ngô B. Đậu C. Lúa D. Dừa
Câu 8. Cây thuộc lớp một lá mầm:
A. Ngô B. Đậu C. Me D. Mận
Câu 9. Cắt dọc nón cái thông quan sát, ta thấy cấu tạo gồm:
A. Trục nón, vảy, túi phấn
B. Trục nón, túi phấn, noãn
C. Trục nón, noãn
D. Trục nón, vảy, noãn
Câu 10. Cơ quan sinh sản của thông:
A. Túi bào tử B. Hạt
C. Nón đực, nón cái D. Nón đực
Câu 11. Cơ quan sinh sản của rêu:
A. Nón B. Túi bào tử C. Bào tử D. Hạt
Câu 12. Thực vật có cấu tạo cơ quan sinh dưỡng là rễ giả:
A. Cây rêu B. Cây dương xỉ
C. Cây thông D. Cây bàng
Câu 13. Hiện tượng nào mô tả tác hại của tảo?
A. Cung cấp khí ôxi
B. Là thức ăn của cá và động vật ở nước
C. Làm phân bón, thuốc
D. Sinh sản quá nhanh gây hiện tượng "nước nở hoa"
Câu 14. Em hiểu thế nào về tảo đơn bào?
A. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào
B. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào, luôn có chất diệp lục
C. Cấu tạo cơ thể gồm một tế bào, luôn có chất diệp lục
D. Cấu tạo cơ thể gồm hai tế bào trở lên
Câu 15. Nhóm quả có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
A. Quả khô, quả châm bầu, quả đậu
B. Quả ổi, quả xoài, quả mít
C. Quả đậu xanh, quả mận, quả mít
D. Quả sầu riêng, quả chò, quả đậu bắp
Câu 16. Khi quan sát đặc điểm của vỏ quả, hãy cho biết những quả thuộc nhóm quả hạch?
A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, quả chôm chôm
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(Các từ cho sẵn: chính thức, mạch dẫn, nảy mầm, mặt dưới lá, ngọn cây, rễ giả)
- Rêu là những thực tập đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có.......mạch dẫn....... và chưa có rễ......chính thức......, chưa có hoa. Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở.........ngọn cây.........
-Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử........nảy mầm..........và phát triển thành cây rêu.
I. Khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất:
1. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ướt, quả thì là, quả chanh
B. Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta
C. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu hà lan, quả cải
D. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả táo
2. Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
A. Quả đỗ đen, quả hồng xiêm, quả chuối, quả bầu
B. Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu
C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết
D. Quả đu đủ, quả cà chua, quả cải, quả hồng
3. Hạt gồm các bộ phận nào dưới đây?
A. Vỏ hạt, chồi mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ hạt, thân mầm, chất dinh dưỡng dự trữ
C. Vỏ hạt, lá mầm, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
D. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
4. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành?
A. Đầu nhụy
B. Vòi nhụy
C. Bầu nhụy (chứa noãn đã thụ tinh)
D. Noãn
5. Loài tảo nào sau đây sống ở nước mặn?
A. Tảo sừng hươu, tảo vòng, rau câu
B. Tảo vòng, tảo silic, tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu, rau câu, rau diếp biển
D. Tảo silic, tảo tiểu cầu, rau câu
6. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào các kích thướt lớn nhất?
A. Tảo tiểu cầu
B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp
cau 1
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ?
Do con người khai thác bừa bãi các khu rừng để phục vụ nhu cầu trước mắt.
Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Trả lời: Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loại thực vật quý hiếm đế bảo vệ số lượng cá thể của loài. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật. Trong đó có thực vật quý hiếm. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại đặc biệt quý hiếm. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp
Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...
- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v..
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v..
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v..
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.
Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm:
sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay
Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt
Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo
Phải gieo hạt đúng thời vụ
Phải bảo quản tốt hạt giống
phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:
Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá
;chúng không có rễ thân lá thực sự
1.B
2.C
3.B
4.C
1. Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt.
B. Số lá mầm của phôi.
C. Cấu tạo cơ quan sinh sản.
D. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.
2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là :
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh.
B. Quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
C. Quả đậu bắp, quả đậu Hà lan, quả cải.
D. Quả đậu đen, quả chuối, quả nho.
3. Tại sao không coi nón của thông là một hoa?
A. Nón lớn, mọc riêng thành từng chiếc.
B. Nón chưa có bầu nhụy, chưa có noãn.
C. Nón nhỏ mọc thành từng cụm.
D. Nón đều có trục nón, vảy, noãn.
4. Rêu sống trong môi trường nào?
A. Môi trường cạn.
B. Môi trường nước.
C. Môi trường ẩm ướt.
D. Cả môi trường nước và cạn