Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chameleons is a reptile is famous for its ability to turn color. When their environment to survive as light fields, temperature, humidity changes or due to fear ... pigment cells in their skin will be a shift, thereby resulting in a change of color.
Good luck!!! Happy for you!!!
My favorite vacation that is a summer holiday .On holiday I often go on vacation with my family . I went swimming in the beach and stay there 3 days . I do not know how to swim and that was my obstacle when on holiday in the beach . But my brother taught me how to swim . After days of swimming training, i was able to swim . I am so happy when i can swim . Although there is little hard swim .But brother helped me to swim and I can do what I want . This wonderful holiday helped me get more swimming skills, I remember this anniversary .
Chúc bạn học tốt !
I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.
The term community service refers to a donated activity or service carried out by a person or a group of people for the benefit and well being of the general public. Individuals who offer community service are known as volunteers. However, those are required to do so by the school, the government or a court cannot be termed as volunteers, since they are not doing the service out of their own will. People are involved in community service for different reasons and it is up to the individual to realize if it is worthwhile and why they are helping others. This article looks into some of the main beneficial aspects of community service.
Community service has now grown to be a vehicle for bringing a nation together. It is like the central point of a country, as there is a key importance on doing good for others. Every country wants its people to be disciplined and work for change. Community service comes at handy as it is the best way to inculcate this sense of responsibility to individuals. To attach an extra dimension to the aspect of reform, the judicial systems in many countries have recognized the importance of community service by handing over such projects to law breakers.
In addition, by participating in community service, children and teenagers are introduced to good values and morals. Values such as humbleness, gratefulness, honesty, sincerity and respect are among the important virtues that one can acquire from helping the community. The importance of community service eventually relies on how the provider perceives it. These programs are intended to inculcate a sense of community and civic engagement in people. The more hours people spend doing community work, the more the service will help them in realizing their educational, social and developmental goals.
ok
Hà ạ
Xin lỗi nhìu vì đã cãi với bạn ahihi
mà số điện thoại của bạn là gì
Mình đang tính tháng sau mình cho cuộc thi mang tên " Theo dòng Lịch sử" quy mô nhỏ có 2 giải thui, mỗi giải 50k và dự tính chỉ tuyển 20 người thôi, mình sẽ để phần 1 suất cho bạn nha, cố lên nha, đề là lịch sử lớp 6 đó nha, chỉ có 2 vòng thôi, vòng 1 có 20 người thi mình sẽ lựa ra 2 người và vòng chung kết, tỉ lệ rất thấp , thang điểm mình chấm là 100 điểm đó nha.Ngoài ra mình sẽ post bài của các bạn lên trên trang hoc24 và bài nào sau 12h đồng hồ đăng lên có nhiều tick nhất thì bài đó thắng và sẽ được trao giải bài có số lượt bình chọn cao nhất có trị giá 1 thẻ cào điện thoại 20k, cố lên nha.
mk ko thể đăng hết dc chỉ thế này thôi
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
VD:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá
2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
VD:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
VD:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
VD:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
VD:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
VD:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”
VD:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Học thuộc chỗ này thôi là dc
Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax
I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week. Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that's going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!
Động từ đặc biệt là động từ có cách sử dụng khác với quy tắc thông thường cho động từ. Để trả lời câu hỏi 'feel' có phải động từ đặc biệt hay không, mình cần biết tiêu chí của bạn để đánh giá sự đặc biệt của từ này.
"feel' là một trong các động từ cảm quan - hành động thể hiện quan điểm, cảm giác. Sự đặc biệt cơ bản nhất và dễ dàng nhận biết nhất của 'feel' là trong khi theo quy tắc bình thường một động từ thường theo sau bởi trạng từ thì 'feel' lại có thể theo sau bởi một hình dung từ. Cùng nhóm với sự đặc biệt này có know, look, seem, hear, see, sound, etc.
Trong tiếng anh, có rất nhiều động từ đặc biệt, nên mình nghĩ để liệt kê được hết ra không phải là một việc dễ dàng.
Các động từ bất quy tắc
Các động từ đi với V-ing/ bare V/ to V
Các động từ trong cụm động từ (động từ kết hợp với 1,2, thậm chí 3 giới từ hoặc thành phần khác và hình thành động từ mới với nghĩa phân biệt so với nghĩa gốc của động từ trung tâm)
Các loại khác
2 Sắp xếp các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh và dịch ra Tiếng việt:
a) thirds / health / Hygiene / two / is / of
Hygiene is two-thirds of health.
b) good / eat / cheerfully / To / health: / lightly / ensure / and / laugh
To ensure good health: eat slightly and laugh cheerfully.
Xin lỗi mình dịch rất kém.
Cảm ơn pn nhìu nha Trang