K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 
Ví dụ:

  • I go to the zoo on sunday.
  • I was sitting in the park at 6pm.

Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Các loại giới từ

Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
  • on
  • ngày trong tuần
  • on Thursday
  • in
  • tháng / mùa
  • thời gian trong ngày
  • năm
  • sau một khoảng thời gian nhất định
  • in August / in winter
  • in the morning
  • in 2006
  • in an hour
  • at
  • cho night
  • cho weekend
  • một mốc thời gian nhất định
  • at night
  • at the weekend
  • at half past nine
  • since
  • từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
  • since 1980
  • for
  • một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • for 2 years
  • ago
  • khoảng thời gian trong quá khứ
  • 2 years ago
  • before
  • trước khoảng thời gian
  • before 2004
  • to
  • nói về thời gian
  • ten to six (5:50)
  • past
  • nói về thời gian
  • ten past six (6:10)
  • to / till / until
  • đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • from Monday to/till Friday
  • till / until
  • cho đến khi
  • He is on holiday until Friday.
  • by
  • in the sense of at the latest
  • up to a certain time
  • I will be back by 6 o’clock.
  • By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí

Giới từCách dùngVí dụ
  • in
  • room, building, street, town, country
  • book, paper etc.
  • car, taxi
  • picture, world
  • in the kitchen, in London
  • in the book
  • in the car, in a taxi
  • in the picture, in the world
  • at
  • meaning next to, by an object
  • for table
  • for events
  • vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)
  • at the door, at the station
  • at the table
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
  • on
  • attached
  • for a place with a river
  • being on a surface
  • for a certain side (left, right)
  • for a floor in a house
  • for public transport
  • for television, radio
  • the picture on the wall
  • London lies on the Thames.
  • on the table
  • on the left
  • on the first floor
  • on the bus, on a plane
  • on TV, on the radio
  • by, next to, beside
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by / next to / beside the car.
  • under
  • trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác
  • the bag is under the table
  • below
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
  • over
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
  • above
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • a path above the lake
  • across
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
  • through
  • something with limits on top, bottom and the sides
  • drive through the tunnel
  • to
  • movement to person or building
  • movement to a place or country
  • for bed
  • go to the cinema
  • go to London / Ireland
  • go to bed
  • into
  • enter a room / a building
  • go into the kitchen / the house
  • towards
  • movement in the direction of something (but not directly to it)
  • go 5 steps towards the house
  • onto
  • movement to the top of something
  • jump onto the table
  • from
  • in the sense of where from
  • a flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:

Giới từcách sử dụngví dụ
  • from
  • who gave it
  • a present from Jane
  • of
  • who/what does it belong to
  • what does it show
  • a page of the book
  • the picture of a palace
  • by
  • who made it
  • a book by Mark Twain
  • on
  • walking or riding on horseback
  • entering a public transport vehicle
  • on foot, on horseback
  • get on the bus
  • in
  • entering a car  / Taxi
  • get in the car
  • off
  • leaving a public transport vehicle
  • get off the train
  • out of
  • leaving a car  / Taxi
  • get out of the taxi
  • by
  • rise or fall of something
  • travelling (other than walking or horseriding)
  • prices have risen by 10 percent
  • by car, by bus
  • at
  • for age
  • she learned Russian at 45
  • about
  • for topics, meaning what about
  • we were talking about you
0
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENTVỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGKhẳng định: S + Vs/es + OPhủ định: S + DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBEKhẳng định: S + AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.Ví dụ: The sun ries in the...
Đọc tiếp

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

2
26 tháng 6 2020

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

28 tháng 6 2020

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

28 tháng 6 2018

I really want to tell you about my friend, one of my best friend is Tuan. We were  classmate during our five years at  Da Nang University of Technology. He was a good student of my class. He has black hair and bright eyes and is very good – looking. Tuan and I had many things in common, especially, our hobbies. We both traveling, billiard, table tennis, reading book and singing.

He has a kind heart and is easy to get on with everybody. The deeper our mutual understanding becomes the more we feel closely attached to each other. We are the best pupils in our class. Tuan is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Tuan’s family is not rich. His parents are farmers. He often spends most of his free time doing useful things to help his parents. I Tuan very much because of his honesty and straight forwardness. He is always ready to help his weak friends in their study; as a result, lots of friends, thanks to his whole-hearted help, have become good ones.

28 tháng 6 2018

I really want to tell you about my friend, one of my best friend is Tuan. We were  classmate during our five years at  Da Nang University of Technology. He was a good student of my class. He has black hair and bright eyes and is very good – looking. Tuan and I had many things in common, especially, our hobbies. We both traveling, billiard, table tennis, reading book and singing.

He has a kind heart and is easy to get on with everybody. The deeper our mutual understanding becomes the more we feel closely attached to each other. We are the best pupils in our class. Tuan is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Tuan’s family is not rich. His parents are farmers. He often spends most of his free time doing useful things to help his parents. I Tuan very much because of his honesty and straight forwardness. He is always ready to help his weak friends in their study; as a result, lots of friends, thanks to his whole-hearted help, have become good ones.

Dịch việt-anh( lưu ý không chép ở google dịch)Hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra hoàn toàn do biến đổi khí hậuNhiệt độ toàn cầu tăng kỷ lục, đợt nóng cực độ tại châu Á và nước biển ấm bất thường ở Alaska trong năm 2016 là những hiện tượng phát sinh hoàn toàn từ tình trạng Trái Đất ấm lên do những hoạt động của con người. Đây là lần đầu tiên các nhà khoa học thế...
Đọc tiếp

Dịch việt-anh( lưu ý không chép ở google dịch)

Hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra hoàn toàn do biến đổi khí hậu


Nhiệt độ toàn cầu tăng kỷ lục, đợt nóng cực độ tại châu Á và nước biển ấm bất thường ở Alaska trong năm 2016 là những hiện tượng phát sinh hoàn toàn từ tình trạng Trái Đất ấm lên do những hoạt động của con người. Đây là lần đầu tiên các nhà khoa học thế giới xác định nếu không có tình trạng biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như vậy đã không xảy ra.

Kết luận trên được đưa ra trong báo cáo "Lý giải các hiện tượng cực đoan năm 2016 từ góc độ khí hậu," công bố ngày 13/12 tại cuộc họp hàng năm của Liên đoàn Địa vật lý Mỹ ở New Orleans. Báo cáo tập hợp 27 bản phân tích các hiện tượng thời tiết cực đoan trên khắp năm châu lục và hai đại dương, trong đó 116 nhà khoa học đến từ 18 quốc gia đã tổng hợp các quan sát lịch sử và mô phỏng mô hình để xác định vai trò của biến đổi khí hậu trong hơn 20 hiện tượng thời tiết cực đoan.

4
26 tháng 4 2018

Show the current occurrence symbol is complete to use the transforming


The global configuration in the world, the hot spot at the Asia and the sea space at Alaska in the year 2016 are the live detection from the Earth left Earth of the current activity. This is the first of the learning of the learning for the specified if the none in the state variable, the current moment of the moment was not happen.

The comment on the given in the report of the comment of the length of the last level of the date of the date of the date of the date of the date of the Union of the New Orleans. The report of the 27 report of the current occurrence of the current journal and the two dương, in which 116 home science to from the 18 national total of the history information and models models for undefined the role of the transform variable in over the 20 moment of the current information.

26 tháng 4 2018

Mik k làm hộ bn đâu. Mik mà làm cho bn thì bn được điểm 10 trên Tiếng anh 123 à

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng quá khứ đơn của động từ 1.I/go swimming/yesterday. ........................................ 2 .Mrs.Nhung/wash/the dishes. .............................'..'.................... 3.my mother/go shopping/with/friends/in/park. ..................................................'...................... 4.Lan/cook/chicken noodles/dinner. ........................................ ............ 5.Nam/I/study/hard/last weekend. ................................
Đọc tiếp

Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng quá khứ đơn của động từ 1.I/go swimming/yesterday. ........................................ 2 .Mrs.Nhung/wash/the dishes. .............................'..'.................... 3.my mother/go shopping/with/friends/in/park. ..................................................'...................... 4.Lan/cook/chicken noodles/dinner. ........................................ ............ 5.Nam/I/study/hard/last weekend. ............................. .......................... 6.my father/play/golf/yesterday. ..........................'............................ 7.last night/Phong/listen/music/for two hours. ................................................................... 8.they/have/nice/weekend. ........................................... . 9.she/do/supermarket yesterday. ................................................. . 10.We/not go/school last week. ........................................ .. ..........

1
3 tháng 10 2021

1 I went swimming yesterday

2 Mrs Nhung washed the dishes

3 My mother went swimming with her friends in the park

4 Lan cooked chicken noodles for dinner

5 Nam and I studied hard last weekend

6 My father played golf yesterday

7 Last night Phong listened to music for 2 hours

8 They had a nice weekend

9 She did the supermarket yesterday

10 We didn't go to school last week

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3 some water. Suddenly I (see) 4…………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………beautiful black. He was very tall...
Đọc tiếp

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3 some water. Suddenly I (see) 4…………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………fast. I (ask) 7…………him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………me that his name was John. He (stay) 9…………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     We …… on the lake when it started to rain so we went home.

A. finished            B. finishing          C. were finishing            D. are finishing

2.     My dad found some money while he …… his suitcase.

A. packing            B. package           C. are packing                D. was packing

3.     My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

A. study               B. was studying   C. were study                 D. was study

4.     My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

A. staying             B. is staying         C. is stayed                              D. was staying

5.     My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

A. was swimming          B. was swiming    C. were swimming         D. were swiming

6.     ……. it ……. when you woke up this morning?

A. Is….raining     B. was ….. raining         C. is….rain                             D.were…… raining

7.     What …….. when the teacher came?

A. were you doing         B. was you doing C. are you doing            D. are you doing

8.     What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

A. were having     B. was having      C. were haveing             D. was haveing

9.     The man ………. his letter in the post office at that time.

A. is sending        B. was sending     C. sending            D. was senting

10.                It ………and cloudy when we left Ireland.

A. was rain                    B. was raining      C. is raining          D. rainingExercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3 some water. Suddenly I (see) 4…………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………fast. I (ask) 7…………him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………me that his name was John. He (stay) 9…………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     We …… on the lake when it started to rain so we went home.

A. finished            B. finishing          C. were finishing            D. are finishing

2.     My dad found some money while he …… his suitcase.

A. packing            B. package           C. are packing                D. was packing

3.     My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

A. study               B. was studying   C. were study                 D. was study

4.     My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

A. staying             B. is staying         C. is stayed                              D. was staying

5.     My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

A. was swimming          B. was swiming    C. were swimming         D. were swiming

6.     ……. it ……. when you woke up this morning?

A. Is….raining     B. was ….. raining         C. is….rain                             D.were…… raining

7.     What …….. when the teacher came?

A. were you doing         B. was you doing C. are you doing            D. are you doing

8.     What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

A. were having     B. was having      C. were haveing             D. was haveing

9.     The man ………. his letter in the post office at that time.

A. is sending        B. was sending     C. sending            D. was senting

10.                It ………and cloudy when we left Ireland.

A. was rain                    B. was raining      C. is raining          D. raining

1
16 tháng 7 2023

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) was going to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) was drinking some water. Suddenly I (see)saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) beat fast. I (ask) asked him for his name with a shy voice. He (tell) told me that his name was John. He (stay) stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) had a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     We …… on the lake when it started to rain so we went home.

A. finished            B. finishing          C. were finishing            D. are finishing

2.     My dad found some money while he …… his suitcase.

A. packing            B. package           C. are packing                D. was packing

3.     My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

A. study               B. was studying   C. were study                 D. was study

4.     My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

A. staying             B. is staying         C. is stayed                              D. was staying

5.     My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

A. was swimming          B. was swiming    C. were swimming         D. were swiming

6.     ……. it ……. when you woke up this morning?

A. Is….raining     B. was ….. raining         C. is….rain                             D.were…… raining

7.     What …….. when the teacher came?

A. were you doing         B. was you doing C. are you doing            D. are you doing

8.     What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

A. were having     B. was having      C. were haveing             D. was haveing

9.     The man ………. his letter in the post office at that time.

A. is sending        B. was sending     C. sending            D. was senting

10.                It ………and cloudy when we left Ireland.

A. was rain                    B. was raining      C. is raining          D. raining

#\(Cụt\)

#\(yGLinh\)

16 tháng 7 2023

EX1

1 went

Các bạn ơi mình viết thế này được không ? Có 3 giới từ hay bị nhầm lẫn nhất là In, At và On. Chúng được sử dụng để nói về thời gian và địa điểm. Chúng ta tập trung vào các trường hợp dễ gây nhầm lẫn nhé.Về thời gian:Chúng ta sử dụng in khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian. Ví dụ:In         March1997the twenties (trong những năm 20)the 21st century            the...
Đọc tiếp

Các bạn ơi mình viết thế này được không ?

 

Có 3 giới từ hay bị nhầm lẫn nhất là In, At và On. Chúng được sử dụng để nói về thời gian và địa điểm. Chúng ta tập trung vào các trường hợp dễ gây nhầm lẫn nhé.

Về thời gian:

Chúng ta sử dụng in khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian. Ví dụ:

In         March

1997

the twenties (trong những năm 20)

the 21st century

            the morning/afternoon/evening

Chúng ta cũng sử dụng in khi nói đến các quãng thời gian trong tương lai như vừa rồi Linh có dùng: “in 5 minutes” và in a few days, in 2 years, in a couple of months…

At chỉ được sử dụng với một mốc thời gian rõ ràng nào đó:

At        10 p.m.

            half past six

            5 o’clock

            noon/night

            …

On được sử dụng khi đề cập đến những ngày cụ thể trên lịch:

On       March 5th

            Christmas

            …

Lưu ý rằng in the morning/afternoon/evening nhưng at night/noon và cần phân biệt sự khác nhau giữa in time và on time.

Về địa điểm:

Chúng ta sử dụng in với những khoảng không gian như:

In         a park

            a garden

            a room

            space (trong vũ trụ)

với các thành phố và các quốc gia;

và với các dạng của nước như:

In         the sea

            the ocean

            the river

            the pool

            …

hay với các hàng, đường thẳng như:

In         a line

            a row

            a queue

            …

At thì được sử dụng khi đề cập đến các địa điểm:

At        the cinema

            the bus stop

            the end of the street

và các vị trí trên một trang giấy:

At the top/bottom of the page

vị trí trong một nhóm người:

At        the back of the class

            the front of the class

            …

On được sử dụng với các bề mặt:

On       the ceiling/the wall/the floor

the table

            …

và các hướng:

On       the right

            your left

và khi nói “mặt trước/sau” của một tờ giấy: On the front/back of a piece of paper/the bill… 

Lưu ý:

-         Cũng có thể sử dụng at the river/sea… khi muốn đề cập đến river/sea như một địa điểm. Ví dụ như “We met at the river and headed North” (chúng tôi gặp nhau tại bờ sông và tiến về hướng Bắc) hay “Breakfast at the sea” (bữa sáng bên bờ biển)…

-         Có thể sử dụng on đối với những hòn đảo nhỏ.

-         Chúng ta nói “in the corner of the room”(1) nhưng lại nói “at the corner of the street” (2) vì (1) muốn đề cập đến một vị trí tương đối(góc phòng, giữa phòng…) còn (2) muốn đề cập đến một địa điểm.

-         Tương tự chúng ta như trên đối với:

o       in the front/back of a car (vị trí)

o       at the front/back of buildings (địa điểm)

3
13 tháng 1 2018

bạn viết vậy được,nhưng bạn để ý mấy từ tiếng anh nha vd;20 là twenty mà bạn viết twenties

13 tháng 1 2018

Đừng quan tâm bạn nhé !

14.07.2023 HOMEWORKExercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3 some water. Suddenly I (see) 4…………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………beautiful...
Đọc tiếp

14.07.2023 HOMEWORK

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3 some water. Suddenly I (see) 4…………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………fast. I (ask) 7…………him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………me that his name was John. He (stay) 9…………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     We …… on the lake when it started to rain so we went home.

A. finished            B. finishing          C. were finishing            D. are finishing

2.     My dad found some money while he …… his suitcase.

A. packing            B. package           C. are packing                D. was packing

3.     My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

A. study               B. was studying   C. were study                 D. was study

4.     My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

A. staying             B. is staying         C. is stayed                              D. was staying

5.     My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

A. was swimming          B. was swiming    C. were swimming         D. were swiming

6.     ……. it ……. when you woke up this morning?

A. Is….raining     B. was ….. raining         C. is….rain                             D.were…… raining

7.     What …….. when the teacher came?

A. were you doing         B. was you doing C. are you doing            D. are you doing

8.     What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

A. were having     B. was having      C. were haveing             D. was haveing

9.     The man ………. his letter in the post office at that time.

A. is sending        B. was sending     C. sending            D. was senting

10.                It ………and cloudy when we left Ireland.

A. was rain                    B. was raining      C. is raining          D. raining

 

1
16 tháng 7 2023

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) went to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) was drinking some water. Suddenly I (see) saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat)beat fast. I (ask) asked him for his name with a shy voice. He (tell) told me that his name was John. He (stay)stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have)had a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     We …… on the lake when it started to rain so we went home.

A. finished            B. finishing          C. were finishing            D. are finishing

2.     My dad found some money while he …… his suitcase.

A. packing            B. package           C. are packing                D. was packing

3.     My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

A. study               B. was studying   C. were study                 D. was study

4.     My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

A. staying             B. is staying         C. is stayed                              D. was staying

5.     My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

A. was swimming          B. was swiming    C. were swimming         D. were swiming

6.     ……. it ……. when you woke up this morning?

A. Is….raining     B. was ….. raining         C. is….rain                             D.were…… raining

7.     What …….. when the teacher came?

A. were you doing         B. was you doing C. are you doing            D. are you doing

8.     What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

A. were having     B. was having      C. were haveing             D. was haveing

9.     The man ………. his letter in the post office at that time.

A. is sending        B. was sending     C. sending            D. was senting

10.                It ………and cloudy when we left Ireland.

A. was rain                    B. was raining      C. is raining          D. raining

#\(Cụt\)

#\(yGLinh\)