Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Mà \(R=\dfrac{l}{S}\cdot\rho\)
Từ hai công thức trên ta suy ra: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R\cdot\rho}{U^2\cdot S}\)
Nhìn vào công thức nếu giảm \(S\) 2 lần và tăng \(U\) 2 lần thì \(P_{hp}\) giảm 2 lần do \(P_{hp}\) tỉ lệ nghịch với \(U^2,S\)
Nếu tăng 50 lần thì công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây giảm đi \(50^2\) lần.
\(\Rightarrow P_{hp}=50^2=2500\) lần.
Do \(P_{hp},U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Chọn D.
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Nếu giảm P đi 9 lần:
\(P_{hp}'=\dfrac{1}{9}P_{hp}=\dfrac{1}{9}\cdot\dfrac{R\cdot P^2}{U^2}\)
\(\Rightarrow\)Phải dùng \(U'=9\cdot10^{10}V\)
Câu 4: a. Công thức tính công suất tỏa nhiệt: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Theo ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế nên tăng \(U\) lên 100 lần thì thì công suất hao phí sẽ giảm: \(100^2=10000\) lần
b. Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{0,5.13200^2}{220^2}=1800W\)
Câu 5: a.Máy biến thế có \(N_1>N_2\) là máy biến thế hạ thế
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.250}{4000}=13,75V\)
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{25000}{500000}=\dfrac{18000}{n_2}\)
\(\Rightarrow n_2=360000\) vòng
a) Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{2.25000^2}{10000^2}=12,5W\)
b) Muốn giảm công suất hao phí đi 2 lần thì phải đặt hiệu điện thế:
\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{\dfrac{R.P^2}{U^2}}{\dfrac{R.P_2}{U'_2}}=\dfrac{U_2}{U'_2}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow U'=\sqrt{2}.U=\sqrt{2}.10000=14142,13562\approx14142V\)
c) Để giảm công suất hao phí đi 3 lần thì điện trở dây dẫn là:
\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{\dfrac{R.P^2}{U^2}}{\dfrac{R'.P^2}{U^2}}=\dfrac{R}{R'}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow R'=R.\dfrac{1}{3}=2.\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{3}\approx0,67\Omega\)