Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi
n là số mol MgSO4.5H20 tách ra khi làm lạnh dd từ 80 xuống 20 C
m MgSO4 tách ra là : 120n
m h20 ..................: 108n
trong 164.2 g dd MgSO4 bão hoà có 100 g H20và 64.2 g MgSO4
=>trong 1642 g dd MgSO4 bão hoà có 1000 G H20 và 642 g MgSO4
*Ở 20C 44.5g MgSO4 tan trong 100 g H20
........(1642-120n)...............(1000-108n)
sau đó lập tỉ lệ rồi giải pt
a) Ta có PTHH
2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
Theo ĐLBTKL : mR + mO2 = mRO
=> 7.2 + mO2 = 12
=> mO2 = 12 - 7.2 =4.8(g) => nO2 = m/M = 4.8/32 =0.15(mol)
Theo PT => nR = 2 . nO2 = 2 x 0.15 =0.3(mol)
=> MR = m/n = 7.2/0.3 =24(g)
=> R là Magie (Mg)
b)Ta có PTHH
2O2 + 3Fe\(\rightarrow\) Fe3O4 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
nFe3O4 = m/M = 3.48/232=0.015(mol)
Theo PT(1) => nO2 = 2 . nFe3O4 = 2 x 0.015=0.03(mol)
=> VO2 = n x 22.4 = 0.03 x 22.4 =0.672(l)
Theo PT(1) => nFe = 3 . nFe3O4 = 3 x 0.015 =0.045(mol)
=> mFe = n .M = 0.045 x 56 =2.52(g)
Theo PT(2) => nKClO3 = 2/3 . nO2 = 2/3 x 0.03 =0.02(mol)
=> mKClO3 = n .M = 0.02 x 122.5 =2.45(g)
a) PTHH: 2R + O2 -to-> 2RO
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>m_{O_2}=m_{RO}-m_R=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{7,2}{0,3}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố R là magie (Mg=24).
a) n\(KClO_3\)= \(\frac{73,5}{122,5}\) = 0,6 (mol)
Theo PT ta có : n\(O_2\)= \(\frac{3}{2}\)n\(KClO_3\)=\(\frac{3}{2}\) . 0,6 = 0,9 (mol)
m\(O_2\)= 32 . 0,9 = 28,8 (g)
V\(O_2\) = 22,4 . 0,9 = 20,16 (lit)
b) Ta có PT : 2Zn + O2 ------> 2ZnO
Theo PT ta có : nZnO = 2 n\(O_{_{ }2}\) = 2.0,9 = 1,8 (mol)
mZnO = 81 . 1,8 = 145,8(g)
a) 2KClO3 \(\underrightarrow{to}\) 2KCl + 3O2 (1)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\times0,6=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,9\times32=28,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,9\times22,4=20,16\left(l\right)\)
b) 2Zn + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2ZnO (2)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}\left(2\right)=n_{O_2}\left(1\right)=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{Zn}=2n_{O_2}\)
Theo bài: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< 2\) ⇒ O2 dư
Theo PT: \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times81=24,3\left(g\right)\)
CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI SÁNG MAI MÌNH PHẢI NỘP RỒI !
hu...hu...hu
Cho O2 thu được mỗi p.ứ là 1 mol
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2___________________________________1(mol)
2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
2/3________________1(mol)
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{m_{KClO_3}}{m_{KMnO_4}}=\frac{\frac{2}{3}.122,5}{2.158}=\frac{\frac{245}{3}}{316}=\frac{245}{948}\)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
nCuO=16/80=0,2(mol)
=>mH2O=0,2x18=3,6(g)
=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)
=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100
=>a=30,71(g)