Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu hỏi tương tự: Câu hỏi của Hoàng Quang Nam - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
ta có số mol các chất
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
PTHH \(2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
theo đề 0,2 \(\dfrac{15}{49}\)
đã pứ 0,2 0,3
sau pứ 0 0,006 0,1 0,9
xác định chất dư \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{15}{\dfrac{49}{3}}\)
vậy axit còn dư
b) \(V_{H_2}=0,9\cdot22.4=20,16\left(l\right)\)
c) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,9\cdot2=0,18\left(l\right)\)
Câu 1:
PTHH: S + O2 ==to==> SO2
a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nO2 = nS = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi
=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)
Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8
=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g
mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g
mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g
nH = 4 mol
nC = 1 mol
CTHH : CH4
a; 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
nAl=0,2(mol)
nH2SO4=0,5(mol)
Vì 0,2.1,5=0,3<0,5 nên sau PƯ còn H2SO4 dư 0,2 mol
Từ 1:
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{2}\)nAl=0,1(mol)
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
b;
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (2)
Vì 0,2<0,3 nên sau PƯ Zn dư 0,1 mol
mZn dư=65.0,1=6,5(g)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
pt:2Fe+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2SO4+H2
a)nFe=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)
nFe2(SO4)3=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{24,5}{340}\)=0,07(mol)
Theo pt ta có tỉ lệ :
\(\frac{0,4}{2}>\frac{0,07}{1}\)
=>nFe dư , nFe2(SO4)3
nên ta tính theo nFe2(SO4)3
=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng
= 2-0,2=1,8(mol)
=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)
b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)
VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{30}{98}=0,31\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\)
\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}=\dfrac{0,31}{3}=0,103\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}>\dfrac{n_{Al}}{2}\left(0,103>0,1\right)\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư
b) \(n_{H_2}=n_{Al}\cdot\dfrac{3}{2}=0,2\cdot\dfrac{3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4pu}=n_{Al}\cdot\dfrac{3}{2}=0,2\cdot\dfrac{3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4du}=n_{H_2SO_3bđ}-n_{H_2SO_4pu}=0,31-0,3=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4du}=n\cdot M=0,01\cdot98=0,98\left(g\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al}\cdot\dfrac{1}{2}=0,2\cdot\dfrac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có : nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\dfrac{30}{98}\) = 0,306 mol
Vì \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,306}{3}\) => H2SO4 dư
b) Theo PT: \(n_{H_2}\) = 0,3 mol
=> \(V_{H_2}\) = 0,3 x 22,4 = 6,72l
c) \(m_{H_2SO_4}\) dư = \(\left(0,306-0,3\right)\times98\) = 0,588g
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(0,1\times342\) = 34,2g
\(m_{H_2}\) = 0,3 x 2 = 0, 6g
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{15}{49}}{3}\) , ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Sau phản ứng, trong cốc có H2SO4 dư và Al2(SO4)3.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{15}{49}-0,3\approx0,006\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,006.98=0,588\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!