Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giải em vs Đốt cháy hoàn toàn 0.3g hợp chất hữu cơ A thu được 0.224 dm3 khí CO2 ở đktc và 0.18g H2O. Lập công thức của A. vào câu hỏi của e trả lời e vs
3) đầu tiên bạn viết PTHH đi:Na2CO3 + 2HCL - 2NaCl + H2O + Co2
nNa2CO3=1.886mol
nHCL=3.287mol
chú ý nha số ko dc chẳng nên mình lấy đến phần nghìn nhé!
Bạn suy ra dc số Na2CO3 dư, tính theo số mol HCl
mNaCL=192.2895g
m Na2Co3 (dư)=25.705g
khối lượng dd:200+120=320g
C% củ từng chất:Na2Co3=8%
NaCl=60%
Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g)
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g)
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288)
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288)
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6
=> 48Mx = 1296
=> Mx = 27
Do đó kim loại X là Al
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3
b, Số mol của Al2O3 là
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4
=>nH2SO4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của H2SO4
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87%
PTHH
Fe + 2HCl --->FeCl2 + H2
0.5==1======0.5====0.5
2H2 + 02 ---->2H20
0.5========0.5
nH20=0.5
nHCl=2 =>nHCl dư=1mol
PTHH:
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 ----> 3K2SO4 + 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 10Cl2 + 24H2O
0.25======0.15========================...
2KMnO4 + 16HCl --> 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
0.0625=====0.5===========0.15625
Cl2 + 2FeCl2 ----->2FeCl3
=====0.25======0.25
nKMn04=0.2125mol
VKMn04=0.425
mFeCl3=40.625g
Nếu sửa nồng độ HCl thành 0.65 :
nHCl dư=1.6 mol
2KMnO4 + 16HCl --> 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
0.1=======0.8
nKMn04=0.25 mol
=>VKMn04=0.5 (l)
a)
\(n_{Alanin} = \dfrac{8,9}{89} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,2(mol) \)
\(CH_3-CH(NH_2)-COOH + HCl \to CH_3-CH(NH_3Cl)-COOH\)
_______0,1_______________0,1____________0,1_____________(mol)
Suy ra :
\(m_{muối} = 0,1.122,5 =12,25(gam)\)
b)
\(n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\)
\(HCl + NaOH \to NaCl + H_2O\)
0,1____________0,1___________(mol)
\(CH_3-CH(NH_3Cl)COOH + 2NaOH \to CH_3-CH(NH_2)-COONa + NaCl + 2H_2O\)
________0,1___________________________________0,1_____________0,1_________(mol)
Vậy muối gồm :
\(CH_3-CH(NH_2)-COONa : 0,1\ mol\\ NaCl : 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{muối} = 0,1.111 + 0,2.58,5 = 22,8(gam)\)
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol => mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
c) nHCl = 2nH2 = 0,3 mol
=>CHCl = \(\dfrac{0,3}{0,1}\)= 3M
nCuSO4 = 0.01 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______0.01______0.01___0.01
X : Fe dư , Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mCu = 0.01*64 = 0.64 (g)
FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.01_______0.02
VddNaOH = 0.02/1 = 0.02 (l)
theo bài ra rượu tác dụng với NaOH tạo ra 1/2 thể tích H2 => ancol đơn chức
gọi công thức hóa học của từng chất trong hỗn hợp X là : R(COOH)a : x mol ;
R(COOR')a : y mol
cho hh tác dụng với Na dư thì có mình axit phản ứng => số mol x = 0,1.2 /a = 0,2/a (1)
số mol NaOH theo bài ra = 0,3 mol ,hh X tác dụng có pt
R(COOH)a + aNaOH = R(COONa)a + aH2O
x ax x
R(COOR')a + aNaOH = R(COONa)a + aR'OH
y ay y
từ pt ta có ax + ay = 0,3 => x+ y = 0,3/a (2)
vì khối lượng muối = 24 ,3 = ( R+ 67a ) (x + y ) (3)
từ 2 và 3 => R = 14a
với a = 2=> R = 28 => R là - C2H4-
=> công thức axit là C2H4(COOH)2 : 0,1 mol
Từ 1 và dữ liệu khối lượng của X ta tìm ra được R' là CH3
=> công thức este : CH2(COOCH3)2 : 0,05 mol