K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2017

H2SO4 đặc hay lỏng vậy bạn?

17 tháng 7 2017

Bài 1:

a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

b)

\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

theo pt: 1mol 1mol 1mol 1mol

theo đb: 0,2mol 0,25mol

Phản ứng: 0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol

Sau phản ứng: 0 0,05mol

Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư\)

\(n_{H_2SO_4dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{H_2SO_4dư}=n.M\)

\(=0,05.98=4,9\left(g\right)\)

c)

\(m_{ZnCl_2}=n.M\)

\(=0,2.136=27,2\left(g\right)\)

\(m_{H_2}=n.M\)

\(=0,2.2=0,4\left(g\right)\)

5 tháng 5 2017

a) nFe2O3=m/M=3,2/160=0,02(mol)

nH2=V/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)

PT:

Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe + 3H2O

1.............3.................2...............3 (mol)

0,02->0,06 ->0,04 ->0,06(mol)

b) Chất dư là H2

Số mol H2 dư: 0,5-0,06=0,44(mol)

mH2 dư=n.M=0,44.2=0,88(g)

c)

PT:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

1..........2..............1..........1 (mol)

0,04->0,08 -> 0,04 ->0,04 (mol)

=> mHCl=n.M=0,08.36,5=2,92(gam)

mFeCl2=n.M=0,04.127=5,08(gam)

Chúc bạn học tốthihi

11 tháng 5 2017

@Cẩm Vân Nguyễn Thị

19 tháng 4 2017

\(a)\)

\(3Fe+2O_2(0,2)-t^o->Fe_3O_4(0,1)\)

\(nFe_3O_4=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)\)

Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Thể tích khí oxi ở đktc là 4,48 lít

\(b)\)

\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)

\(nO_2=0,2(mol)\)

Theo PTHH: \(nKClO_3(lí thuyết)=\dfrac{2}{15}(mol)\)

\(H=80\%\)

\(\Rightarrow nKClO_3\)\((thực tế)=\dfrac{2.100}{15.80}=\dfrac{1}{6}(mol)\)

Khối lượng KClO3 cần dùng là:

\(mKClO_3=\dfrac{1}{6}.122,5=20,42\left(g\right)\)

19 tháng 4 2017

a) nFe3O4=23,2:232=0,1(mol)

PTHH: 6FeO + O2 → 2Fe3O4

Theo pt ta có: nO2=1/2nFe3O4=1/2×0,1=0,05(mol)

→ VH2 = 0,05×22,4=1,12(l)

8 tháng 2 2017

1/ Gọi hóa trị của A,B lần lược là a,b

\(2A+2aHCl\rightarrow2ACl_a+aH_2\)

\(2B+2bHCl\rightarrow2BCl_b+bH_2\)

b/ \(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4=a+b\)

\(\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=2a+2b=2.0,4=0,8\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(x+29,2=67+0,8\)

\(\Rightarrow x=38,6\)

8 tháng 2 2017

2/ \(CO+CuO\left(0,05\right)\rightarrow CO_2+Cu\left(0,05\right)\)

\(3CO+Fe_2O_3\rightarrow3CO_2+2Fe\)

Kim loại màu đỏ không tan là Cu

\(\Rightarrow n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)

\(\Rightarrow\%CuO=\frac{4}{20}.100\%=20\%\)

\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)

23 tháng 9 2017

a;

Gọi hóa trị của Fe trong HC là a

Theo quy tắc hóa trị ta có:

a.1=I.3

=>a=3

Vậy Fe trong HC có hóa trị 3

b;

Gọi hóa trị của Fe trong HC là a

Theo quy tắc hóa trị ta có:

a.3=II.4

=>a=\(\dfrac{8}{3}\)

Vậy Fe trong HC có hóa trị \(\dfrac{8}{3}\)

c;

Theo quy tác hóa trị ta thấy SO4 hóa trị 2

Fe hóa trị 3

(câu c làm giống 2 câu trên nên làm tắt tí)

23 tháng 9 2017

cảm ơn bạnhehe

4 tháng 6 2016

pt:2Fe+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2SO4+H2

a)nFe=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)

nFe2(SO4)3=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{24,5}{340}\)=0,07(mol)

Theo pt ta có tỉ lệ :

\(\frac{0,4}{2}>\frac{0,07}{1}\) 

=>nFe dư , nFe2(SO4)3

nên ta tính theo nFe2(SO4)3

=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng

                   = 2-0,2=1,8(mol)

=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)

b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)

VH= n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)

 

 

 

 

4 tháng 5 2017

2 mol de bai o dau ak ban

 

8 tháng 8 2017

PTHH :

CaCO3(0,4) + 2HCl(0,8) ------> CaCl2 + CO2(0,4) + H2O

Theo đề bài ta có :

nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)

Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì

nCaCO3 = 0,4 (mol)

và nHCl = 0,8 (mol)

=> mCaCO3 = 0,4 . (40 + 12 + 48) = 40 (g)

=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2 (g)

8 tháng 8 2017

CaCO3 +HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O

nCO2=8,96:22,4=0,4(mol)

Theo PTHH ta có:

nCO2=nCaCO3=nHCl=0,4(mol)

mCaCO3=0,4.100=40(g)

mHCl=36,5.0,4=14,6(g)

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

5 tháng 4 2017

Phương trình phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O

102 g 3. 98 = 294 g

Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam

Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.

102 g Al2O3 → 294 g H2SO4

X g Al2O3 → 49g H2SO4

Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g



Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị