Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + 2H2O (1)
NaOH + HCl\(\rightarrow\)NaCl + H2O (2)
nNaOH 0,5M=0,5.0,04=0,02(mol)
Gọi CM dd H2SO4 là a
CM dd HCl là b
nH2SO4 trong 10ml dd=0,01.a
nHCl trong 10ml dd =0,01.b
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
2nH2SO4=nNaOH=0,02.a
nHCl=nNaOH=0,01.b
=>0,02a+0,01b=0,02 (*)
nH2SO4 trong 100ml dd=0,1.a
nHCl trong 100ml dd =0,1.b
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nH2SO4=nNa2SO4=0,1.a
nHCl=nNaCl=0,1.b
=>142.0,1.a+58,5.0,1.b=13,2 (**)
Từ * và ** ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,02a+0,01b=0,02\\14,2a+5,85b=13,2\end{matrix}\right.\)
=>a=0,6;b=0,8
Vậy CM dd H2SO4 là 0,6M
CM dd HCl là 0,8M
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
Cho 8g Lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch axit H2SO4.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định nồng độ mol axit thu được
số mol SO3 đem phản ứng là :
nSO3 =8/80 = 0.1mol
SO3 +H2O =>H2SO4
Theo pt : nH2SO4 =nSO2 =0.1 mol
=>nồng độ mol/l của axit thu đc là : 0.1 / 0.25 =0.4M
a)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
0,6<----------------------0,3
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<-0,2
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mCu = 10 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%Fe=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%Cu=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> 56x = 42y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,6<----------------------0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<--0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
\(a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{448:1000}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,04.36,5}{1,18.200}\approx0,619\%\\b.m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100=40\%\\ \%m_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\% \)
Mình tra KLR của dd HCl trên mạng là 1,18g/ml nên áp dụng vào bài nha ^^
Câu 2
2)
nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe (x,y>0)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
x.......x..............x...............x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
y.........y..............y...........y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,2 ; y = 0,1
⇒ mZn = 0,2.65 = 13(g)
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6(g)
⇒ m muối sinh ra = (0,2.161)+(0,1.152)=47,4(g)