Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số góc ω = 2π/T, trong đó T là chu kỳ dao động (6s).
Pha ban đầu φ = 0, vì tại thời điểm t1 vật chuyển động theo chiều dương.
Thời gian di chuyển từ thời điểm t1 đến t2: Δt = t2 - t1 = 0,9s.
Vận tốc của vật tại thời điểm t2 là:
v = 10cm * (2π/6 rad/s) * cos((2π/6 rad/s) * (0,9s)).
Đáp án D
E chuyển động quanh hạt nhân với quỹ đạo
là đường tròn lực cu lông đóng vai trò làm lực hướng tâm
Chọn C
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + φ).
+ Tìm các đại lượng:
* A: Có giá trị bằng một nửa quỹ đạo dài => A = 5 cm = 0,05m.
* ω: ω = 2πf = 4π rad/s.
* Tìm φ:
t = 0: v = -ωAsinφ < 0 => sinφ > 0 (1).
t = 2 (s): a = -ω2Acos(4πt + φ) = -ω2Acos(8π + φ) = -8cosφ = 4√3 m/s.
+ Thay vào các phương trình trên => x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
Tốc độ lớn nhất hay nhỏ nhất ứng với quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất.
Chu kì dao động của P: \(T=2\pi/\omega=4s\)
\(t=1s=T/4\), trong thời gian này chất điểm M quay một góc là: \(360/4=90^0\)
+ P có quãng đường lớn nhất ứng với chuyển động quanh VTCB, mỗi bên 1 góc \(45^0\), quãng đường: \(S=2.4.\cos 45^0=4\sqrt 2(cm)\)
\(\Rightarrow v = 4\sqrt 2(cm/s)\)
+ P có quãng đường nhỏ nhất ứng với chuyển động quanh biên, mỗi bên 1 góc \(45^0\), quãng đường:
\(S=2.(4-4.\cos45^0)=8-4\sqrt 2(cm)\)
\(\Rightarrow v = 8-4\sqrt 2 cm\)
Chọn gốc tọa độ tại vị trí I của vật chuyển động tròn, chiều dương hướng xuống.
phương trình dao động của B và của hình chiếu A lên trục Ox là:
Thời điểm A, B đi qua nhau lần thứ 5 ứng với ∆ t = 7 15 s
+ Khi đó lực đàn hồi của lò xo
Đáp án B