K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 Các thuốc thử đủ để phân biệt metan, etylen là

A dung dịch AgNO3.

B nước.

C dung dịch Br2.

D dung dịch KCl.

2 Số đồng phân của chất có công thức phân tử C4H10

A 4​.

B ​3​.

C 2​.

D 5​.

3 Đốt cháy hoàn toàn hồn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 1,276 gam và thu được 2 gam kết tủa. Dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon là

A ankin.

B ankan.

C aren.

D ankin hoặc ankadien.

4 Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (1:1) số sản phẩm thu được là

A 2​.

B 3​.

C 1​.

D 4​.

5 Ở điều kiện thường, các hydrocacbon ở thể khí gồm các hidrocacbon từ

A C2 → C10.

B C1 → C6.

C C1 → C5.

D C1 → C4.

6 Một hỗn hợp gồm 2 ankan đồng đẳng liên liếp có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ankan là

A C3H8; C4H10.

B CH4; C2H6.

C C2H6; C3H8.

D C4H10; C5H12.

7 Câu nào sau đây sai?

A Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

B Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.

C Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

D Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.

8 Theo IUPAC ankin CH3-C≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là

A 4,5-đimetylhex-2-in.

B 4-đimetylhex-1-in.

C 4,5-đimetylhex-1-in.

D 2,3-đimetylhex-4-in.

9 Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là

A 3,36 lít.

B 2,24 lít.

C 4,48 lít.

D 6,72 lít.

10 Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau : C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?

A C4H10 ,C4H8.

B C4H6, C3H4.

C Chỉ có C4H6.

D Chỉ có C3H4.

1
25 tháng 3 2020

1/ C (etilen làm mất màu brom, metan thì ko)

2/ C (2 đồng phân ankan, 1 thẳng 1 nhánh)

3/ B

\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO2}=0,88\left(g\right)\)

\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,88=0,396\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2O}=0,022\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}< n_{H2O}\Rightarrow\) Ankan

4/ D (thế ở C1, C2, C3, C4 lần lượt)

5/ D (từ C5 là chất lỏng)

6/ A

\(n_{Ankan}=0,5\left(mol\right)\)

\(\overline{M}=\frac{24,8}{0,5}=49,6=14n+2\)

\(\Rightarrow n=3,4\left(C_3H_4;C_4H_{10}\right)\)

7/ B (ankin ko có đồng phân hình học)

8/ C (đánh số từ trái sang)

9/ D

\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)

\(\Rightarrow m_{CO2}=50,4-10,8=39,6\left(g\right)\)

\(n_{CO2}=0,9\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)

Bảo toàn C, H: \(\frac{0,9}{n}=\frac{0,6}{n-1}\)

\(\Rightarrow n=3\left(CH_4\right)\)

\(n_{CO2}=3n_{C3H4}\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

10/ B (ank-1-in)

25 tháng 3 2020

\(X+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

Dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=\frac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}=1,276\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,02.44=0,396\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2O}=\frac{0,396}{18}=0,022\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}>n_{CO2}\) nên hai chất trong X thuộc đồng đẳng ankan.

15 tháng 4 2020

a) PI : C3H6 +Br2 --> C3H6Br2 (1)

C3H4 +2Br2 --> C3H4Br4 (2)

PII : C3H4 + AgNO3 +NH3 --> C3H3Ag\(\downarrow\) + NH4NO3

nC3H3Ag=0,04(mol)

=> nC3H4=0,04(mol)=> nC3H4( hh đầu)=0,08(mol)

Theo (1,2) : nB2=2nC3H4+nC3H6=0,11

=> nC3H6=0,03(mol) => nC3H6(hh đầu)=0,06(mol)

=>nC2H6(bđ)=0,02(mol)

=> %mC2H6=9,49(%)

%mC3H4=50,63(%)

%mC3H6=39,87(%)

b) C2H6-->2CO2

0,02 --> 0,04

C3H4 --> 3CO2

0,08 --> 0,24

C3H6 --> 3CO2

0,06 --> 0,18

=> \(\Sigma\)nCO2(tạo ra)=0,46(mol)

CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 +H2O (3)

CO2 + BaCO3 +H2O --> Ba(HCO3)2 (4)

Tho (3,4) : nBaCO3(tạo ra)=0,18(mol)

=> mBaCO3=35,46(g)

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp? Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?

Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?

Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan

\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)

\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là A. etan B. propan C. metan D. butan Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08 Câu 3 : Ankan X...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là

A. etan B. propan C. metan D. butan

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là

A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08

Câu 3 : Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng . Số nguyên tử hidro trong một phân tử X là

A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

Câu 4 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5 . Tên của ankan là

A. 3,3-ddimetylhexxan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 5 ; Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . Thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là

A. 7,84 lít B. 9,52 lít C. 6,16 lít D. 5,6 lít

Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước . giá trị của m là

A. 8,8 gam B. 2,8 gam C. 14,2 gam D. 3,0 gam

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H2O và (m+40)g CO2 . giá trị của m là

A. 4 B. 6 C, 8 D. 10

Câu 8 : m gam một anken phản ứng được tối đa 20m/7 gam brom . Anken này là

A. C5H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C4H8

Câu 9 : Một hidrocacbon A khi tác dụng với HBr dư cho 1 dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với metan là 7,6875 . A là

A. Propin B. Eten C. Propilen D. Etin

Câu 10 : Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,23% . Công thức phân tử của X là

A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4

Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken , thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40% B. 50% C. 25% D. 75%

Câu 12 : Ba hidrocacbon X , Y , Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X . Đốt cháy 0,1 mol chất Y , sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư , thu được số gam kết tủa là

A. 30 gam B. 10 gam C. 40 gam D. 20 gam

Câu 13 : Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc) . CTPT của X là

A. C3H4 B. C4H6 C. C5H8 D. C6H10

Câu 14 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 , 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2 . Nung X trong bình kín , xúc tác Ni . Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l . giá trị a là

A. 0,3M B. 3M C. 0,2M D. 2M

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức mạch hở , sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước . Công thức của ancol là

A. C4H9OH B. C2H5OH C. CH3OH D. C3H7OH

Câu 16 : Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng . CTPT của ancol là

A. C3H7OH B. CH3OH C. C6H5CH2OH D. CH2=CHCH2OH

Câu 17 : Để hidrat hóa 14,8g ancol thì được 11,2g anken . Xác định CTPT của ancol :

A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. CH3OH

HELP ME !!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ

1
12 tháng 6 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhé !

6 tháng 11 2016

quy đổi hh thành fe,cu,s : 56x+64y+32z=6,48 (1)

Fe--->fe+3+3e

cu--->cu+2+2e

s--->s+4+4e

o2+4e---->2o2-

bte:3x+2y+0,28=0,45 (2)

giải 12--->x=0,03 ,y=0,04

phần :2 fe--->fe+3+3e

cu---->cu+2+2e

n+5+1e--->

s--->s+6

<=>0,03.3+0,04.2+0,07.6=nNO2====>v=13,216 l

ket tủa có :Fe(oH)3=nFe;cu(oh)2=nCu;BaSO4=nS--->m=23,44g

19 tháng 4 2017

Sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc làm khối lượng bình (1) tăng 0,63 g chính là lượng nước bị giữ lại => mH = 0,63180,6318 x 2 = 0,07 g.

Qua bình (2) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, làm cho bình xuất hiện kết tủa chính là do lượng CO2 bị giữ lại vì tham gia phản ứng sau:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

0,05 51005100 = 0,05 mol

=> mC = 0,05 x 12 = 0,6 (g).

=> mO = 0,67 - (mC + mH) = 0

Từ đó tính được %mC = 89,55%; %mH = 10,45%.

5 tháng 5 2020

a, Gọi 2 anken có CT là CnH2n

\(\Rightarrow n_{Anken}=0,4\left(mol\right)\)

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của anken tham gia

\(m_{Anken}=19,6\left(g\right)\)

\(M_{anken}=\frac{19,6}{0,4}=49\Rightarrow n=3,5\)

2 anken là C3H6,C4H8

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C3H6}:a\left(mol\right)\\n_{C4H8}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Giải hệ PT:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,4\\42a+56b=19,6\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C3H6}=\frac{0,2.42}{0,2.42+0,2.56}.100\%=42,86\%\\\%m_{C4J8}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)

b,

\(C_3H_6\rightarrow3CO_2\)

\(C_4H_8\rightarrow4CO_2\)

\(n_{CO2}=3n_{C3H6}+4n_{C4H8}=1,4\left(mol\right)\)

\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\frac{2}{1,4}=1,4\)

Tạo 2 muối

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\a+2b=1,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{BaCO3}=0,6.197=118,2\left(g\right)\)