Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
dễ ợt áp dụng các bc lm sau:
Tính khối lượng mol
Tính số mol nguyên tử của mổi nguyên tố trong một mol hợp chất
Tính khối lượng mỗi nguyên tố
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố
Cứ áp dụng là làm được ngay thôi
bạn giảng vậy mk cx ko hiểu dk dâu mà huống chi bạn đó còn chưa hok
a. MP2O5=31.2+16.5=142 (g)
%mP=\(\frac{31.2}{142}.100\%\approx43,7\%\)
%mO=\(\frac{16.5}{142}.100\%\approx56,3\%\)
b. MNa2SO4=23.2+32+16.4=142 (g)
\(\%m_{Na}=\frac{23.2}{142}.100\%\approx32,4\%\)
\(\%m_S=\frac{32}{142}.100\%\approx22,5\%\)
\(\%m_O=\frac{16.4}{142}.100\%\approx45,1\%\)
c. MMg(NO3)4=24+4(14+16.3)=272(g)
\(\%m_{Mg}=\frac{24}{272}.100\%\approx8,8\%\)
\(\%m_N=\frac{14.4}{272}.100\%\approx20,6\%\)
\(\%m_O=\frac{16.3.4}{272}.100\%\approx70,6\%\)
Cân bằngcác PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) 4P+5O2 --> 2P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
Cân bằng các PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 6H2O
b) 4P+5O2 -->2 P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
a) PTKFe2O3 = 56 * 2 + 16 * 3 = 160 (đvC)
Khối lượng Fe trong hợp chất là :
56 * 2 = 112 (đvC)
=> %Fe = 112 : 160 * 100% = 70%
=> %O = 30%
b) PTKP2O5 = 31 * 2 + 16 * 5 = 142 (đvC)
Khối lượng P trong hợp chất là :
31 * 2 = 62 (đvC)
=> %P = 62 : 142 * 100% = 43,66%
=>%O = 56,34%
Cách 2 :
MFe2O3 = 56 * 2 + 16 * 3 = 160 (g/mol)
MFe trong hợp chất là :
MFe = 2 * 56 = 112 (g/mol)
=> %Fe = 112 : 160 * 100% = 70%
=> %O = 30%
câu b tương tự
Gọi CTTQ là :FexOy
Ta có:
\(\%Fe=\dfrac{NTK_{Fe}.x.100\%}{PTK_{FexOy}}\)
\(\Leftrightarrow70=\dfrac{56x.100}{56x+16y}\)
\(\Leftrightarrow3920x+1120y=5600x\)
\(\Rightarrow1120y=1680x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1120}{1680}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2,y=3\)
CTN: (Fe2O3)n=160
=> n=1
Vậy CTHH là : Fe2O3
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Câu 1: a) +) \(FeO\)\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+16}.100\%\approx77,78\%\)
+) \(Fe_2O_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100\%=70\%\)
+) \(Fe_3O_4\Rightarrow\%Fe=\dfrac{3.56}{3.56+4.16}.100\%\approx72,41\%\)
+) \(Fe\left(OH\right)_2\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+\left(16+1\right).2}.100\%\approx62,22\%\)
+) \(Fe\left(OH\right)_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{56+\left(16+1\right).3}.100\%\approx52,34\%\)
+) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+\left(32+4.16\right).3}.100\%=28\%\)
+) \(FeSO_4.7H_2O\Rightarrow\%Fe=\dfrac{56}{\left(56+32+4.16\right)+7.\left(2.1+16\right)}.100\%\approx20,14\%\)b) +) \(CO\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{12+16}.100\%\approx42,96\%\)
+) \(CO_2\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{12+2.16}.100\%\approx27,27\%\)
+) \(H_2CO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{2.1+12+3.16}.100\%\approx19,35\%\)
+) \(Na_2CO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{2.23+12+3.16}.100\%\approx11,32\%\)
+) \(CaCO_3\Rightarrow\%C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100\%=12\%\)
+) \(Mg\left(HCO_3\right)_2\Rightarrow\%C=\dfrac{2.12}{24+\left(1+12+3.16\right).2}.100\%\approx16,44\%\)
Thành phần phần trăm theo khối lượng cũa mỗi nguyên tố là :
\(\%m_C=\frac{12\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=32,00\%\)
\(\%m_H=\frac{5\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=6,67\%\)
\(\%m_O=\frac{16\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=42,67\%\)
\(\%m_N=100\%-\left(32\%+6,67\%+42,67\%\right)=18,66\%\)
Bài 2 :
a) Hai nguyên tử oxi : 2O
b) Ba phân tử canxi hidroxit : 2CaOH
c) Bảy phân tử amoniac : 7NH3
Bài 3 :
a) HBr : H hóa trị I ; Br hóa trị I
H2S : H hóa trị I ; S hóa trị II
CH4 : C hóa trị IV ; H hóa trị I
b) Fe2O3 : Fe hóa trị III ; O hóa trị II
CuO : Cu hóa trị II ; O hóa trị II
Ag2O : Ag hóa trị I ; O hóa trị II
bài 1
10H: 10 nguyên tử hidro
O2: 1 phân tử oxi
H2: 1 phân tử hidro
5SO2: 5 phân tử lưu huỳnh đi oxit
6H: 6 nguyên tử H
6H2: 6 phân tử H2
5H2O: 5 phân tử H2O
10Cl: 10 nguyên tử Cl
2) \(\%M_{Na}=\frac{23}{120}.100\%=19,17\%\)
\(\%M_H=\frac{1}{120}.100\%=0,84\%\)
\(\%M_S=\frac{32}{120}.100\%=26,67\%\)
\(\%M_O=100-26,67-0,84-19,17=53,32\%\)