Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a (ml) là số ml nước thêm vào
nHCl = 2 . 0,1 = 0,2 mol
Ta có: \(1=\dfrac{0,2}{0,1+0,01a}\)
=> a = 10 (ml)
Gọi số ml dd HCl ở lọ 1 và 2 lần lượt là:a;b(ml)
V của dd HCl 1M là:a
V của dd HCl 3M là:3b
Ta có:
CM=\(\dfrac{a+3b}{a+b}=2\)(a+b=50)
\(\Leftrightarrow a+3b=100\)
\(\Leftrightarrow2b=50\)
\(\Leftrightarrow b=25\)
\(\Rightarrow a=25\)
Vậy để pha chế 50 ml dd HCl 2M thì ta cần đổ 25ml dd HCl 1M và 25ml dd HCl 3M
Gọi a, b lần lượt là thể tích dung dịch HCl của lọ thứ 1và lọ thứ 2 (a, b > 0 , lít)
=>: \(a+b=0,05\left(I\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}\)(lọ 1) \(=a.1=a\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}\)(lọ 2) \(=3b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}\left(sau\right)=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+3b=0,1\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(lit\right)=25\left(ml\right)\\b=0,025\left(lit\right)=25\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy....
Câu 1:
mNaCl= 30*20 /100= 6
a, m dung dịch sau phản ứng là: 30+20= 50
=> C%NaCl= 6/50 *100= 12%
b, m dung dịch còn= 25
=> C% NaCl= 6/25 *100= 24%
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
a)
$m_{HCl} = 200.8\% = 16(gam)$
$m_{dd\ HCl\ 10\%} = \dfrac{16}{10\%} = 160(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 160 = 40(gam)
- Chuẩn bị 160 gam dd HCl 10%
- Đong từ từ vào cốc thêm 40 gam nước, khuấy đều
b)
$n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$V_{HCl\ 2M} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít) = 50(ml)$
$V_{nước\ cần\ thêm} = 100 -50 = 50(ml)$
- Chuẩn bị 50 ml dd HCl 2M
- Đong từ từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều