Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:- Khi biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta thường sử dụng các loại kí hiệu sau:
Kí hiệu điểm (ví dụ: cảng biển)
Kí hiệu đường (ví dụ: đường ranh giới quốc gia)
Kí hiệu diện tích( ví dụ: vùng trồng lúa)
Tỉ lệ | K/c trên bản đồ |
K/c ngoài thực địa (m) |
K/c ngoài thực địa (km) |
\(\dfrac{1}{10000}\) | 1 cm | 100m | 0,1km |
\(\dfrac{1}{25000}\) | 2 cm | 500m | 0,5km |
\(\dfrac{1}{500000}\) | 5 cm | 25000m | 25km |
Tỉ lệ bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ | Tương ứng trên thực địa ( cm ) | Tương ứng trên thực địa ( m ) | Tương ứng trên thực địa ( km ) |
\(1:10000\) | \(1\) | \(10000cm\) | \(100m\) | \(0,1km\) |
\(1:500000\) | \(1\) | \(500000cm\) | \(5000m\) | \(5km\) |
\(1:3000000\) | \(1\) | \(3000000cm\) | \(30000m\) | \(30km\) |
a) tỉ lệ bản đồ 1:10000 tương ứng với thực địa là 10000 cm; 100 m; 0,1 km
b)tỉ lệ băn đồ 1:500000 tương ứng với thực địa là 500000cm; 5000 m; 5 km
c) tỉ lệ bản đồ 1:3 000 000 tương ứng với thực địa là 3 000 000cm; 30000m; 30km
Với bản đồ có tỉ lệ 1: 200000 thì 1 cm trên bản đồ sẽ là 200000cm trên thực địa.
Đổi: 200000cm=2 km
Ti lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 2 000 000cm hay 20km trên thực địa.
1:10000
10000 cm, 10m, 1km
1:500000
500000 cm, 500 m, 50km
1:3000000
3000000 cm, 3000 m, 300km
bít ồi