Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
k đúng cho mình đi mình cho đề mình có đề môn anh, văn và toán, sử.
Trường: ……………………………...... Lớp: ……................................................. Họ và tên: ………………….…………… | KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán lớp 5 NĂM HỌC: 2017 - 2018 Thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a. Giá trị chữ số 9 trong số 45,795 có giá trị là:
A. 90 B. 95 C. 9/100 D. 9/10
b. Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:
A. 3,445; B. 3,454; C. 3,455 D. 3,444
Câu 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a). viết dưới dạng số thập phân là?
A. 3,445 B. 4,03 C. 4,3 D. 4,003
b). Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …….. %
A. 5,8% B. 0,58% C. 58% D. 580%
Câu 3: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a/. 369,4 + 284,2
b/. 516,40 - 350,28
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
c/. 45,54 : 18
d/. 25,04 x 3,5
Câu 5: Tìm x (1 điểm) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
Câu 6: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = …… cm2
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = …… tạ
A. 2,50 B. 2,05 C. 250 D. 25
Câu 7: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm )
Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là:
A. 5cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm
Câu 8: Bài toán (1 điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.
Bài giải
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
Câu 9: Bài toán (1 điểm)
Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Bài giải
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
Câu 10: Bài toán (1 điểm)
Hai mảnh đất có diện tích bằng nhau. Mảnh thứ nhất là hình vuông có chu vi là 240 m. Mảnh thứ hai là hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 90m. Tính chiều cao của mảnh đất hình tam giác.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
Đáp án và hướng dân giải môn Toán lớp 5 học kì 1
Câu 1, 2, 6: chọn đúng mỗi ý của câu được 0,5 điểm. cụ thể như sau:
1a. C
1b. D
2a. B
2b. C
6a. C
6b. A
Câu 3, 4: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm, đặt tính mà tính sai không được điểm.
Câu 5: (1 điểm ) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
X + 18,7 = 20,2
X = 20,2 - 18,7
X = 1,5
Câu 7: Chọn đúng câu B được 1 điểm.
Câu 8, 9, 10: Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được điểm cụ thể phía dưới; lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. Đơn vị sai không được điểm cả câu. Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.
Câu 8: Giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
26 : 4 = 6,5 (m) (0,25 đ)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
26 x 6,5 = 169 (m2) (0,25 đ)
Diện tích đất làm nhà là:
169 : 100 x 62,5 = 105,625 ( m2) (0,5 đ)
Đáp số: 105,625 m2
Câu 9:
Tỉ số phần trăm của số học sinh 11 tuổi là:
100 % - 75 % = 25 % (0,5 đ)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 : 100 x 25 = 8 (học sinh) (0,5 đ)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 10:
Cạnh mảnh đất hình vuông là:
240 : 4 = 60 (m) (0,25 đ)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
60 x 60 = 3600 (m2) (0,25 đ)
Chiều cao mảnh đất hình tam giác:
3600 x 2 : 90 = 80 (m) (0,5 đ)
Đáp số: 80 mét
Câu 8, 9, 10 Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.
Phụ ghi: Làm tròn điểm VD: 5,25 = 5 ; 5,5= 6; 5,75= 6
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán theo TT 22
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc, viết, so sánh phân số, số thập phân. | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Đo độ dài, khối lượng và diện tích. | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Giải bài toán có nội dung hình học (hình tam giác) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 4 | 6 | ||
Số điểm | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
mk có đấy................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................mk có cần,mk cũng cần lắm
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán lớp 5 (Đề 2)
Bài 1. Viết các số sau:
a) Bốn mươi ba phần mười:
b) Bảy và mười lăm phần mười bảy:
c) Chín phẩy ba mươi bảy:
d) Hai mươi phẩy mười một:
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
a) 23/100 đọc là: ……….
b) 101,308 đọc là: ….
Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:
A. 3 B. 30 C.3/10 D.3/100
b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,59 B. 5,9 C. 5,09 D. 5,009
c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:
A. 7,485 B. 7,458 C. 7,548 D. 7,584
d) 3dm2 8cm2 =……..dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 38 B. 3,08 C. 3,8 D. 3,008
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
a) 45,7 + 24,83 b) 92,5 – 8,76
c)4,29 x 3,7 d) 114,21 : 2,7
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 84 phút = 1,4 giờ b) 0,016 tấn = 160kg
c) 2 500 000 cm2= 25 m2 d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2
Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.
Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường
b. Xây nhà
c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/ đi học về
b. Chiều đi/ học về
c. Chiều đi học/ về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. Trụ
b. Trụ bê tông
c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.
a. còn
b. và
c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa
b. Nhiều nghĩa
c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
Đề toán nè bạn
Câu 1: Số 65,982 đọc là: (0,5điểm)
A. | Sáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám. |
B. | Sáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai. |
C. | Sáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm. |
D. | Sáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai. |
Câu 2: Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là: (0,5điểm)
A. 1103,67 | B. 1300,67 | C. 1003,67 | D. 1030,67 |
Câu 3: Phần thập phân của số thập phân 23,567 là: (0,5điểm)
A. 23 | B. 567 | C. 67 | D. 23,567 |
Câu 4: Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số: (0,5 điểm)
A. 2 | B. 3 | C. 6 | D. 5 |
Câu 5: Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân 5/10 = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách: (0,5 điểm)
A. Tây. 5 : 10 | B. Nam. 5 10 | C. Trung. 5 + 10 | D. Bắc. 5 - 10 |
Câu 6: Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014: (0,5 điểm)
A. 12,012 | B. 12,015 | C. 012,013 | D. 12,006 |
Câu 7: Kết quả đúng của phép tính 12,876 10 = là: (0,5 điểm)
A. 1287,6 | B. 1,2876 | C. 128,76 | D. 12876 |
Câu 8: Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng: (0,5 điểm)
A. Xuân làm: 26 13 : 100. | B. Đông làm: 13 - 26 : 100. |
C. Thu làm: 13 : 26 : 100. | D. Hạ làm: 13 : 26 100. |
Câu 9: 45 phút bằng bao nhiêu giờ ? (0,5 điểm)
A. 0,75 giờ. | B. 750 giờ. | C. 0,075 giờ. | D. 0,57 giờ. |
Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là: (0,5 điểm)
A. 4,08 cm2 | B. 4,8 cm2 | C. 48 cm2 | D. 8,4 cm2 |
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán 2018 - TH Trần Thới 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ý đúng | D | C | B | A | A | B | C | D | A | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Bài giải Diện tích đất trồng lúa là: 120 : 2 = 60 (m2) Người ta thu được số ki-lô-gam lúalà: 60 10 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg |
(0,5 điểm)
(1 điểm) |
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Bài giải Thời gian Tuấn đi hết quảng đường là : 6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 (phút) Đổi 45 phút = 0,75 giờ Tuấn đến trường đoạn đường dài là: 15 0,75 = 11,25(km) Đáp số: 11,25 km |
(0,5 điểm) (0,5 điểm)
(1 điểm) |
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
Bài giải Số phần trăm cam con hái được là : 15 : 30 = 50% Đáp số: 50% |
bạn ơi thi thì thi thôi chứ ai nhớ được hết cái đề đấy dài 2 trang ai nhớ được với cả lúc đấy lo làm bài ai mà lo đi nhớ đề nhớ thì được một câu hai câu thôi
=2 nha
mnk ko có đề cương
1+1=2
mk chưa thi 1 môn nào hết xl ko giúp gì cho bn được