Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1 (Z=19) →R là nguyên tố Kali thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Chọn đáp án D
Chọn đáp án B.
- Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6 → Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p5 X là Cl (Z = 17) thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
- Cation Y2+có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6 → Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là 3p64s2 → Y là Ca (Z = 20) thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA.
Chọn B
P thuộc ô 15 (do z = 15), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VA (do 5 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
1. Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen lần lượt là:
\(:N:::N:\\ :N\equiv N:\\ N\equiv N\)
2.
\(E_b\left(N_2\right)\) lớn vì giữa hai nguyên tử N có liên kết ba bền.
Do đó, nitrogen khá trơ ở điều kiện thường.
Nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA → X có hóa trị II và Y có hóa trị III hoặc V → Hợp chất tạo thành bởi 2 nguyên tố đó chỉ có dạng X3Y2 là thỏa mãn
Chọn đáp án A
Cấu hình e (Z=7): \(1s^22s^22p^3\)
=> Nito có 2 lớp electron, có 5e lớp ngoài cùng
=> Thuộc chu kì 2, nhóm VA, ô thứ 7