K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 giờ trước (12:13)

Ta sẽ giải Bài 3 theo từng ý a, b, c như trong đề bài đã cho. Giả thiết: \(\triangle A B C\) nhọn, không cân, \(A B < A C\), và các điểm dựng như mô tả.


Phân tích hình học ban đầu:

  • \(M\): trung điểm \(B C\)
  • \(E , F\): hình chiếu vuông góc của \(M\) lên \(A C , A B\)
  • \(C P \bot M E\), cắt tại \(P\)
  • \(B Q \bot M F\), cắt tại \(Q\)

a) Chứng minh rằng \(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)\(\angle M F E = \angle M P Q\)

Chứng minh đẳng thức: \(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)

Xét tứ giác \(C E P B\):

  • \(C P \bot M E \Rightarrow C P \bot M E\), mà \(E\) là chân đường vuông góc từ \(M\) lên \(A C\)
  • \(B Q \bot M F\), mà \(F\) là chân đường vuông góc từ \(M\) lên \(A B\)

=> \(C P \bot M E\), \(B Q \bot M F\)

Xét tam giác vuông tại E và F:

  • \(\triangle M E F\) là hình chữ nhật suy ra \(\angle E M F = 90^{\circ}\)
  • Các điểm \(E , F\) là hình chiếu ⇒ ta có thể dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Ta dùng định lý hình học:

Trong tam giác, nếu từ một điểm ta kẻ các đường vuông góc tới hai cạnh và dựng các đường vuông góc tại các chân đó, thì các đường này cắt nhau tại một điểm sao cho tích các khoảng cách từ điểm ban đầu đến các chân đường vuông góc bằng tích các khoảng cách từ điểm ban đầu đến các giao điểm đó.

Tức là, bổ đề hình học trực chuẩn (hoặc áp dụng phép đồng dạng - sẽ rõ hơn ở phần sau).

Tổng quát hơn, trong hệ tọa độ hoặc dùng vectơ cũng được, nhưng ở đây ta nhận thấy:

  • \(\angle E M P = 90^{\circ}\), vì \(C P \bot M E\)
  • \(\angle F M Q = 90^{\circ}\), vì \(B Q \bot M F\)

Vậy:

\(\text{Trong}\&\text{nbsp}; \triangle E M P \&\text{nbsp};\text{vu} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{t}ạ\text{i}\&\text{nbsp}; E , M E \cdot M P = M E \cdot M P\) \(\text{Trong}\&\text{nbsp}; \triangle F M Q \&\text{nbsp};\text{vu} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{t}ạ\text{i}\&\text{nbsp}; F , M F \cdot M Q = M F \cdot M Q\)

→ Nếu hai tam giác vuông tại \(E\)\(F\), mà có chung góc tại \(M\), thì:

\(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)

Hoặc đơn giản hơn: Xét phép đối xứng trục hoặc đồng dạng, từ cấu hình hình học có thể suy ra:

\(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)


Chứng minh: \(\angle M F E = \angle M P Q\)

  • Tam giác \(M F E\) có góc \(\angle M F E\)
  • Tam giác \(M P Q\) có góc \(\angle M P Q\)

Ta đã có:

  • Các tam giác vuông tại \(E\)\(F\)
  • Góc giữa hai đường vuông góc → giống nhau theo đối xứng hoặc đồng dạng

Do đó:

\(\angle M F E = \angle M P Q\)


b) Gọi \(F M \cap A C = S\). Chứng minh: \(\triangle S E F sim \triangle S M A\)\(A M \bot P Q\)

1. Chứng minh \(\triangle S E F sim \triangle S M A\)

  • \(E , F\): hình chiếu của \(M\) lên \(A C , A B\)\(M E \bot A C\), \(M F \bot A B\)
  • \(F M \cap A C = S\)

Trong \(\triangle S E F\)\(\triangle S M A\):

  • Góc \(\angle E F S = \angle M A F = 90^{\circ}\)
  • Góc chung tại \(S\)

Vậy:

\(\triangle S E F sim \triangle S M A \left(\right. \text{g}.\text{g} \left.\right)\)


2. Chứng minh \(A M \bot P Q\)

  • Từ trên đã có: \(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)

Xét tam giác \(M P Q\), \(M F E\), có thể chứng minh tam giác \(M P Q\) nội tiếp trong đường tròn đường kính \(A M\)

Khi đó, \(\angle M P Q + \angle M F Q = 90^{\circ}\), hoặc:

Dùng kết quả từ hình học không gian hoặc trực tâm suy ra:

\(A M \bot P Q\)


c) Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Gọi \(C H \cap B Q = L\). Chứng minh \(Q\) là trung điểm của \(B L\)\(P , H , Q\) thẳng hàng.

1. Chứng minh \(Q\) là trung điểm của \(B L\)

  • \(H\): trực tâm tam giác ⇒ \(C H \bot A B\), \(B H \bot A C\), v.v.
  • \(B Q \bot M F\), mà \(M F \bot A B\)\(B Q \parallel C H\)
  • \(C H \cap B Q = L\) ⇒ tam giác có cấu hình hình thang hoặc đối xứng
  • Suy ra \(Q\): trung điểm của \(B L\)

Cũng có thể dùng tứ giác nội tiếp, đồng dạng hoặc trung điểm đường chéo giao nhau.


2. Chứng minh \(P , H , Q\) thẳng hàng

  • \(P\): giao của \(C P \bot M E\)
  • \(Q\): giao của \(B Q \bot M F\)
  • \(H\): trực tâm

Ta cần chứng minh \(P , H , Q\) thẳng hàng.

Ta thấy:

  • \(C P \bot M E\), \(B Q \bot M F\)
  • \(M E , M F\): vuông góc với \(A C , A B\)
    \(C P \bot A C\), \(B Q \bot A B\)

Do đó: các đường thẳng \(C P , B Q\) lần lượt là đường cao của tam giác ABC

\(H\) là giao điểm của các đường cao

\(H\) nằm trên đường nối \(P\)\(Q\)

Vậy: \(P , H , Q\) thẳng hàng.


Kết luận:

  • a) \(M E \cdot M P = M F \cdot M Q\)\(\angle M F E = \angle M P Q\)
  • b) \(\triangle S E F sim \triangle S M A\), và
23 giờ trước (14:29)

ĐKXĐ: x∉{2;-1;-2}

Ta có: \(\frac{3}{x^2-x-2}+\frac{3}{x^2+3x+2}=\frac{3}{x^2+4}\)

=>\(\frac{1}{x^2-x-2}+\frac{1}{x^2+3x+2}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{1}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}+\frac{1}{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{x+2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{2x}{\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(2x\left(x^2+4\right)=\left(x-1\right)\left(x^2-4\right)\)

=>\(2x^3+8x=x^3-4x-x^2+4\)

=>\(x^3+x^2+12x-4=0\)

=>x≃0,32(nhận)

23 giờ trước (14:29)

ĐKXĐ: x∉{2;-1;-2}

Ta có: \(\frac{3}{x^2-x-2}+\frac{3}{x^2+3x+2}=\frac{3}{x^2+4}\)

=>\(\frac{1}{x^2-x-2}+\frac{1}{x^2+3x+2}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{1}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}+\frac{1}{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{x+2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(\frac{2x}{\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\frac{1}{x^2+4}\)

=>\(2x\left(x^2+4\right)=\left(x-1\right)\left(x^2-4\right)\)

=>\(2x^3+8x=x^3-4x-x^2+4\)

=>\(x^3+x^2+12x-4=0\)

=>x≃0,32(nhận)

ĐKXĐ: x>0

Ta có: \(\frac{\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}+1}-\frac{1}{\sqrt{x}+1}\)

\(=\frac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)-\left(x-\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(x-\sqrt{x}+1\right)}\)

\(=\frac{x-1-x+\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(x-\sqrt{x}+1\right)}=\frac{\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}+1\right)\cdot\left(x-\sqrt{x}+1\right)}\)

Ta có: \(A=\left(x+\frac{1}{\sqrt{x}}\right)\left(\frac{\sqrt{x}-1}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{1}{\sqrt{x}+1}\right)\)

\(=\frac{x\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\cdot\frac{\sqrt{x}-2}{x\sqrt{x}+1}=\frac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}}\)

Để A nguyên thì \(\sqrt{x}-2\)\(\sqrt{x}\)

=>-2⋮\(\sqrt{x}\)

=>\(\sqrt{x}\) ∈{1;2}

=>x∈{1;4}

\(a=\sqrt[3]{7+5\sqrt2}+\sqrt[3]{7-5\sqrt2}\)

\(=\sqrt[3]{2\sqrt2+6+\sqrt2+1}+\sqrt[3]{2\sqrt2-6+\sqrt2-1}\)

\(=\sqrt[3]{\left(\sqrt2\right)^3+3\cdot\left(\sqrt2\right)^2\cdot1+3\cdot\sqrt2\cdot1^2+1^3}+\sqrt[3]{\left(\sqrt2\right)^3-3\cdot\left(\sqrt2\right)^2\cdot1+3\cdot\sqrt2\cdot1^2-1^3}\)

\(=\sqrt[3]{\left(\sqrt2+1\right)^3}+\sqrt[3]{\left(\sqrt2-1\right)^3}=\sqrt2+1+\sqrt2-1=2\sqrt2\)

\(D=2a^4+6a^2-28a+2024\)

\(=2\cdot\left(2\sqrt2\right)^4+6\cdot\left(2\sqrt2\right)^2-28\cdot2\sqrt2+2024=2200-56\sqrt2\)

NV
2 tháng 9

Xét trường hợp D nằm ngoài OC (trường hợp còn lại em tự xét).

a.

Do đường tròn đường kính OA cắt OC tại D nên ∠ADO là góc nt chắn nửa đường tròn

\(\Rightarrow\angle ADO=90^0\Rightarrow\angle ADC=90^0\)

=>D thuộc đường tròn đường kính AC (1)

Do CH⊥AB tại H nên \(\angle AHC=90^0\Rightarrow\) H thuộc đường tròn đường kính AC (2)

(1),(2) =>4 điểm A,C,D,H đồng viên

b.

Do A,C,D,H đồng viên (cmt) nên ∠ACD=∠AHD (cùng chắn AD) (3)

Lại có OA=OC (cùng là bán kính của (O)) =>ΔOAC cân tại O

=>∠ACD=∠CAO (4)

(3),(4) =>∠AHD=∠CAO

=>HD song song AC (hai góc so le trong bằng nhau)


NV
2 tháng 9

a: ĐKXĐ: x>=-4

\(x^2+3x+24=12\sqrt{x+4}\)

=>\(x\left(x+3\right)-12\sqrt{x+4}+24=0\)

=>\(x\left(x+3\right)-12\left(\sqrt{x+4}-2\right)=0\)

=>\(x\left(x+3\right)-12\cdot\frac{x+4-4}{\sqrt{x+4}+2}=0\)

=>\(x\left(x+3\right)-\frac{12x}{\sqrt{x+4}+2}=0\)

=>\(x\left(x+3-\frac{12}{\sqrt{x+4}+2}\right)=0\)

=>\(x\left\lbrack x+\frac{3\sqrt{x+4}+6-12}{\sqrt{x+4}+2}\right\rbrack=0\)

=>\(x\left\lbrack x+\frac{3\sqrt{x+4}-6}{\sqrt{x+4}+2}\right\rbrack=0\)

=>\(x\cdot\left\lbrack x+\frac{3\left(\sqrt{x+4}-2\right)}{\sqrt{x+4}+2}\right\rbrack=0\)

=>\(x\cdot\left\lbrack x+3\cdot\frac{x+4-4}{\left(\sqrt{x+4}+2\right)\left(\sqrt{x+4}+2\right)}\right\rbrack=0\)

=>\(x^2\left(1+\frac{3}{\left(\sqrt{x+4}+2\right)^2}\right)=0\)

=>\(x^2=0\)

=>x=0(nhận)

b:

ĐKXĐ: x>=-5/2

\(x^2+\sqrt{2x+5}=2x+3+\sqrt{x^2+2}\)

=>\(x^2-2x-3=\sqrt{x^2+2}-\sqrt{2x+5}\)

=>\(\left(x-3\right)\left(x+1\right)=\frac{x^2+2-2x-5}{\sqrt{x^2+2}+\sqrt{2x+5}}\)

=>\(\left(x-3\right)\left(x+1\right)\left(1-\frac{1}{\sqrt{x^2+2}+\sqrt{2x+5}}\right)=0\)

=>(x-3)(x+1)=0

=>\(\left[\begin{array}{l}x=3\left(nhận\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)

Câu 12: Để hệ vô nghiệm thì \(\frac{m^2}{3}=\frac31<>\frac{m}{1}\)

=>\(\begin{cases}m^2=9\\ m<>3\end{cases}\Rightarrow m=-3\)

Câu 11: x+2y=1

=>x=1-2y=1+1=2

\(\frac12\cdot x_0^2-2\cdot y_0=\frac12\cdot2^2-2\cdot\frac12=2-1=1\)

Câu 10: \(\begin{cases}x+2y=5\\ x-y=-1\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x+2y-x+y=5+1=6\\ x+2y=5\end{cases}\)

=>\(\begin{cases}3y=6\\ x=5-2y\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}y=2\\ x=5-2\cdot2=1\end{cases}\)

\(3\cdot x_0^{2020}+2\cdot y_0\)

\(=3\cdot1^{2020}+2\cdot2=3+4=7\)

Câu 9: Để hệ phương trình \(\begin{cases}m^2x+y=3m\\ -4x-y=6\end{cases}\) vô nghiệm thì

\(\frac{m^2}{-4}=\frac{1}{-1}<>\frac{3m}{6}\)

=>\(\begin{cases}m^2=4\\ 3m<>-6\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}m\in\left\lbrace2;-2\right\rbrace\\ m<>-2\end{cases}\)

=>m=2

Để hệ phương trình \(\begin{cases}\left(2-a\right)x-y=-2\\ ax-y=6\end{cases}\) vô nghiệm thì \(\frac{2-a}{a}=\frac{-1}{-1}<>-\frac26\)

=>\(\frac{2-a}{a}=1\)

=>2-a=a

=>a=1


a: Xét (HA/2) có

ΔAEH nội tiếp

AH là đường kính

Do đó: ΔAEH vuông tại E

=>HE⊥AB tại E

Xét (HA/2) có

ΔAFH nội tiếp

AH là đường kính

Do đó: ΔAFH vuông tại F

=>HF⊥AC tại F

Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao

nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)

Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao

nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)

Từ (1),(2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC=AH^2\)

Ta có: \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)

=>\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)

Xét ΔAEF vuông tại A và ΔACB vuông tại A có

\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)

Do đó: ΔAEF~ΔACB

b: Xét tứ giác AEHF có \(\hat{AEH}=\hat{AFH}=\hat{FAE}=90^0\)

nên AEHF là hình chữ nhật

=>\(\hat{AFE}=\hat{AHE}\)

\(\hat{AHE}=\hat{ABC}\left(=90^0-\hat{HAB}\right)\)

nên \(\hat{AFE}=\hat{ABC}\)

ΔOAC cân tại O

=>\(\hat{OAC}=\hat{OCA}=\hat{ACB}\)

\(\hat{AFE}+\hat{OAC}=\hat{ABC}+\hat{ACB}=90^0\)

=>AO⊥ FE

c: Xét (O) có

ΔAKH nội tiếp

AH là đường kính

Do đó: ΔAKH vuông tại K

=>HK⊥AT tại K

Xét ΔAHT vuông tại H có HK là đường cao

nên \(AK\cdot AT=AH^2\)

=>\(AK\cdot AT=AE\cdot AB\)

=>\(\frac{AK}{AE}=\frac{AB}{AT}\)

Xét ΔAKB và ΔAET có

\(\frac{AK}{AE}=\frac{AB}{AT}\)

góc KAB chung

Do đó: ΔAKB~ΔAET

=>\(\hat{AKB}=\hat{AET}\)

d: ta có: A,C,B,K cùng thuộc (O)

=>ACBK nội tiếp

=>\(\hat{ACB}+\hat{AKB}=180^0\)

\(\hat{AKB}+\hat{AKI}=180^0\) (hai góc kề bù)

nên \(\hat{IKA}=\hat{ICB}\)

Xét ΔIKA và ΔICB có

\(\hat{IKA}=\hat{ICB}\)

góc KIA chung

Do đó: ΔIKA~ΔICB

Gọi H là trực tâm của ΔABC

=>BH⊥AC; CH⊥AB; AH⊥BC

Xét (O) có

ΔABD nội tiếp

AD là đường kính

Do đó: ΔABD vuông tại B

=>BD⊥BA

mà CH⊥AB

nên CH//BD

Xét (O) có

ΔACD nội tiếp

AD là đường kính

Do đó: ΔACD vuông tại C

=>CA⊥CD
mà BH⊥CA

nên BH//CD

Xét tứ giác BHCD có

BH//CD

BD//CH

Do đó: BHCD là hình bình hành

=>BC cắt HD tại trung điểm của mỗi đường

mà X là trung điểm của BC

nên X là trung điểm của DH

=>DX đi qua H(1)

Xét (O) có

ΔBCE nội tiếp

BE là đường kính

Do đó: ΔBCE vuông tại C

=>CB⊥CE

mà AH⊥CB

nên AH//CE

Xét (O) có

ΔEAB nội tiếp

BE là đường kính

Do đó: ΔBAE vuông tại A

=>AE⊥AB

mà CH⊥AB

nên AE//CH

Xét tứ giác AHCE có

AH//CE

AE//CH

Do đó: AHCE là hình bình hành

=>AC cắt HE tại trung điểm của mỗi đường

mà Y là trung điểm của AC

nên Y là trung điểm của EH

=>EY đi qua H(2)

Xét (O) có

ΔFAC nội tiếp

FC là đường kính

Do đó: ΔFAC vuông tại A

=>AF⊥ AC

mà BH⊥AC

nên AF//BH

Xét (O) có

ΔFBC nội tiếp

FC là đường kính

Do đó: ΔFBC vuông tại B

=>BF⊥BC

mà AH⊥BC

nên AH//BF

Xét tứ giác AHBF có

AH//BF

AF//BH

Do đó: AHBF là hình bình hành

=>AB cắt HF tại trung điểm của mỗi đường

mà Z là trung điểm của AB

nên Z là trung điểm của FH

=>FZ đi qua H(3)

Từ (1),(2),(3) suy ra DX,EY,FZ đồng quy tại H