Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
a) Số học sinh nữ của trường Tiểu học đó là:
\(40\%\times850=340\left(hs\right)\)
b) Số học sinh nam của trường Tiểu học là:
\(850-340=510\left(hs\right)\)
Tỉ số phần trăm giữ số học sinh nữ và số học sinh nam là:
\(\left(340\times100\%\right):510=66,67\%\)
Đáp số: ...
Bài 221:
Bán kính hình tròn là:
$12,56:2:3,14=2$ (cm)
Diện tích hình tròn là:
$2\times 2\times 3,14=12,56$ (cm2)
Bài 219:
a. Bán kính: $15:2=7,5$ (cm)
Diện tích hình tròn: $7,5\times 7,5\times 3,14=176,625$ (cm2)
b. Bán kính: $0,2:2=0,1$ (m)
Diện tích hình tròn: $0,1\times 0,1\times 3,14=0,0314$ (m2)
c. Bán kính: $\frac{2}{5}:2=0,2$ (dm)
Diện tích hình tròn: $0,2\times 0,2\times 3,14=0,1256$ (dm2)
Bài 1:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\(\left(5,2+2,8\right)\times2\times1,6=25,6\left(dm^2\right)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
\(25,6+2\times5,2\times2,8=54,72\left(cm^2\right)\)
Đáp số: ...
Diện tích hai nửa hình tròn:
3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật:
8 x (3 x 2) = 48 (cm2)
Diện tích hình vẽ:
28,26 + 48 = 76,26 (cm2)
Đ.số:.......
Diện tích hình vuông ABCD là 144 cm2. Ta thấy 144 = 12 x 12. Vậy cạnh của hình vuông ABCD là 12 cm
Dựa vào hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn là cạnh của hình vuông và bằng 12 cm
Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số: 113,04 cm2
Lượng nước có trong 120kg nấm tươi là:
\(120-90=30\left(kg\right)\)
Phần trăm lượng nước chứa trong nấm là:
\(30:120=25\%\)
Hình tròn A:
Bán kính của hình tròn A là:
7,6 : 2 = 3,8 (km)
Diện tích của hình tròn A là:
3,8 x 3,8 x 3,14 = 45,3416 (km2)
Hình tròn B:
\(\dfrac{4}{5}\) m = 0,8 m
Bán kính của hình tròn B là:
0,8 : 2 = 0,4 (m)
Diện tích của hình tròn A là:
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
Hình tròn A:
- Đường kính 7,6 km
- Diện tích: 45,3416 km2
Hình tròn B
- Đường kính 4/5 m
- Diện tích: 0,5024 m2
Diện tích tam giác ABD là:
\(\left(18\times12\right):2=108\left(m^2\right)\)
Diện tích của tam giác CMN là:
\(\left(9\times6\right):2=27\left(m^2\right)\)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(18\times12=216\left(m^2\right)\)
Diện tích tứ giác BMND là:
\(216-27-108=81\left(m^2\right)\)
Đáp số: ....
Chọn B
Bài 7:
Gọi số nhãn vở của Tuấn là x(cái)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\))
Trung bình cộng số nhãn vở của 3 bạn là x+15+18=x+33(cái)
Theo đề, ta có phương trình:
\(x-\dfrac{x+33}{3}=5\)
=>\(\dfrac{3x-x-33}{3}=5\)
=>2x-33=15
=>2x=48
=>x=24(nhận)
Vậy: Số nhãn vở của Tuấn là 24 cái
Bài 10:
Để \(A=2020+\dfrac{240}{a-5}\) max thì \(\dfrac{240}{a-5}\) max
=>a-5=1
=>a=6
=>\(A=2020+\dfrac{240}{1}=2020+240=2260\)
Bài 6:
Độ dài bán kính hình tròn:
\(\sqrt{\dfrac{28.26}{3.14}}=\sqrt{9}=3\left(cm\right)\)
=>Độ dài cạnh hình vuông là 3*2=6(cm)
Diện tích hình vuông là \(6^2=36\left(cm^2\right)\)
Bài 4:
Độ dài quãng đường AB là \(2\cdot60=120\left(km\right)\)
Thời gian xe máy đi từ B đến A là:
120:50=2,4(giờ)=2h24p
Bài 5:
Gọi số năm nữa để tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là x(năm)
(Điều kiện: x>0)
Tuổi bố sau x năm nữa là x+36(tuổi)
Tuổi con sau x năm nữa là x+6(tuổi)
Tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là x+36=3(x+6)
=>3x+18=x+36
=>2x=18
=>x=9(nhận)
vậy: Sau 9 năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con
Bài 2:
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
a có 9 cách chọn
b có 9 cách chọn
Do đó: Có 9*9=81 số có 2 chữ số khác nhau
Bài 1:
\(0,53\cdot0,07+0,53\cdot0,03\)
\(=0,53\left(0,07+0,03\right)\)
\(=0,53\cdot0,1\)
=0,053