Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Những điều em nắm được về đặc điểm văn bản thông tin qua bài học này:
- Mục đích viết: Nhằm truyền đạt thông tin, kiến thức
- Hình thức văn bản: Thông báo, chỉ dẫn, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, văn bản hành chính, bản tin, …
- Cách triển khai nội dung:
+ Thông tin có thể được tổ chức theo một trong các cách cấu trúc như: nguyên nhân - kết quả; trật tự thời gian; so sánh và phân loại; vấn đề và giải pháp…
- Tính xác thực của vấn đề được nói tới:
+ Loại văn bản này thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
- Đặc điểm nguồn tài liệu:
+ Trong văn bản thông tin, người viết thường sử dụng những cách thức hoặc phương tiện để hỗ trợ người đọc tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.
+ Ví dụ: Một bảng chú thích, một dòng in đậm, in nghiêng, những nét gạch chân, những dấu sao, dấu hoa thị hoặc những hình ảnh minh họa đều có thể giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.
tranngocnam à , h thì mk hiểu vì sao bn lại ns vậy rồi
bn ấy thực sự ko iu bn thì .....
xin lỗi nhưng nếu bn kia mà ko quan tâm tới bn dù có cố rùi thì cõ lẽ nên .... từ đi
chúc cho bn ấy hạnh phúc và mk ra đi trong lặng lẽ
P/s : Thích là muốn chiếm hữu còn yêu là mún hy sinh . Có lẽ , mng bn hỉu nh j mk ns
A: Hoạt động khởi động
B: Hoạt động hình thành kiến thức
2 Tìm hiểu văn bản:
a) Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt ( biến thể ). Nhịp 2;3
- Cảm xúc bao trùm cuả bài thơ là nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả.
b) Hai câu thơ đầu:
- Hình ảnh : ánh trăng, sương
- Trăng xuất hiện: yên tĩnh, sáng
-> Tác giả yêu ánh trăng, yêu thiên nhiên.
c) Nhà thơ nhìn thấy trăng cùng cảnh ngộ cô đơn giống mình, tuổi thơ của Lí Bạch có những kỉ niệm về trăng nên nhìn thấy trăng ông nhớ lại quê.
- Phép đối: ngẩng-cúi -> Cặp từ trái nghĩa.
Nỗi nhớ quê hương lúc nào cũng thường trực trong tâm hồn của tác giả.
d) Hai câu đầu tác giả không ngủ vì nhớ quê.
=> Cảnh và tình hòa hợp.
3 Tìm hiểu về từ động nghĩa
a) Tìm từ đồng nghĩa
-rọi = Chiếu, soi.
-nhìn = Ngắm, ngó, nhòm, liếc, xem , quan sát, ngóng , coi...
b)
(1) Đưa mắt về một hướng nào đó: Nghĩa gốc.
(2) Để mắt tới, quan tâm tới và Xem xét để thấy và biết được : Nghĩa chuyển.
=> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều từ động nghĩa khác nhau.
c) So sánh:
Quả- trái -> nghĩa giống nhau và có thể thay thế cho nhau.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
d) So sánh:
Bỏ mạng - hi sinh
+ Giống : cùng nói về cái chết.
+ Khác :
- Bỏ mạng : chỉ cái chết vô ích, mạng sắc thái khinh bỉ.
- Hi sinh : cái chết cao đẹp, mạng sắc thái tôn trọng.
-> Không thể thay thế cho nhau.
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
4 Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
a) Đoạn 1
-> Liên hệ hiện tại với tương lai.
b) Đoạn 2
-> Hồi tưởng qua khứ và suy nghĩ hiện tại.
c) Đoạn 3
-> Tưởng tượng tình huống và hứa hẹn mong ước.
d) Doạn 4
-> Quan sát, suy ngẫm
=> Dù chọn 1 trong 4 cách lập dàn ý trên thì tình cảm phải chân thật, trong snags thì người đọc mới đồng cảm.
Bạn đọc trong sách là thấy nhé!