Tài liệu liên quan
Nội dung tài liệu
LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\left(m,n\inℕ\right)\).
Ví dụ: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của \(a\):
a) \(\left[\left(\dfrac{-2}{5}\right)^3\right]^2\) với \(a=\dfrac{-2}{5}\);
b) \(\left[\left(0,2\right)^3\right]^4\) với \(a=0,2\).
Giải
a) \(\left[\left(\dfrac{-2}{5}\right)^3\right]^2=\left(\dfrac{-2}{5}\right)^{3.2}=\left(\dfrac{-2}{5}\right)^6\).
b) \(\left[\left(0,2\right)^3\right]^4=\left(0,2\right)^{3.4}=\left(0,2\right)^{12}\).
Ví dụ: Viết \(2^{15}\) dưới dạng lũy thừa của 8.
Giải
\(2^{15}=2^{3.5}=\left(2^3\right)^5=8^5\).