TÌM CÁC SỐ NGUYÊN x,y biết :
x-1)(x+y)= 33
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có : \(\left(x+3\right)\left(y+2\right)=1\)
Vì \(x+3\)và \(y+2\)là số nguyên
\(\Rightarrow x+3,y+2\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
Ta có bảng sau :
x+3 | 1 | -1 |
x | -2 | -4 |
y+2 | -1 | 1 |
y | -3 | -1 |
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(-2;-3\right);\left(-4;-1\right)\right\}\)
Các phần sau làm tương tự
a) (x+3).(y+2)=1
=>x+3 và y+2 thuộc Ư(1)={1;-1}
Ta có bảng sau
x+3 | 1 | -1 |
y+2 | 1 | -1 |
x | -2 | -4 |
y | -1 | -3 |
Vậy....
Các câu khác lm tương tự nha
a) (x+5)(y-2)=13
Ta có: 13=1.13=-1.(-13)
Ta có bảng:
x+5 | 1 | -1 | |
y-2 | 13 | -13 | |
x | -4 | -6 | |
y | 15 | -11 |
Vậy các cặp(x;y) thỏa mãn là: (-4;15);(-6;-11)
Hok "tuốt" nha^^
Vì (x-1).(x+y) = 33 nên
⇒x - 1 , x + y ∈Ư(33) = { 1; 33; -33; -1; 3; 11; -3; -11 }
Ta có bảng sau:
x - 1 | 1 | 33 | -33 | -1 | 3 | 11 | -3 | -11 |
x | 2 | 34 | -32 | 0 | 4 | 12 | -2 | -10 |
x + y | 33 | 1 | -1 | -33 | 11 | 3 | -11 | -3 |
x | 2 | 34 | -32 | 0 | 4 | 12 | -2 | -10 |
y | 31 | -33 | 31 | -33 | 7 | -9 | -9 | 7 |
Vậy x = 2; y = 31
x = 34 ; y = -33
x = -32 ; y = 31
x = 0 ; y = -33
x = 4 ; y = 7
x = 12 ; y = -9
x = -2 ; y = -8
x = -10 ; y = 7
Gợi ý:
\(2xy+14x+y=33\)
\(\Rightarrow2x\left(y+7\right)+y+7=33+7\)
\(\Rightarrow\left(2x+1\right)\left(y+7\right)=40\)
\(\Rightarrow\left(2x+1;y+7\right)\inƯ\left(40\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm5;\pm8;\pm10;\pm20;\pm40\right\}\)
Đến đây thì bạn làm tiếp nhé!
Nhóm các hạng tử có chứa 𝑥 x và 𝑦 y: 2 𝑥 𝑦 + 14 𝑥 + 𝑦 = 33 2xy+14x+y=33 Nhóm các hạng tử có chứa 𝑥 x và 𝑦 y: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + 𝑦 = 33 2x(y+7)+y=33 Biến đổi phương trình: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + 𝑦 = 33 2x(y+7)+y=33 Thêm 7 vào cả hai vế: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + ( 𝑦 + 7 ) = 40 2x(y+7)+(y+7)=40 Nhân vế trái: ( 𝑦 + 7 ) ( 2 𝑥 + 1 ) = 40 (y+7)(2x+1)=40 Tìm các cặp số nguyên 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn: Ta xét các ước của 40: ± 1 , ± 2 , ± 4 , ± 5 , ± 8 , ± 10 , ± 20 , ± 40 ±1,±2,±4,±5,±8,±10,±20,±40. Vì 2 𝑥 + 1 2x+1 là số lẻ, nên 𝑦 + 7 y+7 phải là một trong các ước lẻ của 40: ± 1 , ± 5 ±1,±5. Từ đó, ta có các trường hợp sau: Trường hợp 1: 𝑦 + 7 = 1 y+7=1 và 2 𝑥 + 1 = 40 2x+1=40 Giải hệ: 𝑦 = − 6 , 𝑥 = 19 y=−6,x=19 Trường hợp 2: 𝑦 + 7 = − 1 y+7=−1 và 2 𝑥 + 1 = − 40 2x+1=−40 Giải hệ: 𝑦 = − 8 , 𝑥 = − 21 y=−8,x=−21 Trường hợp 3: 𝑦 + 7 = 5 y+7=5 và 2 𝑥 + 1 = 8 2x+1=8 Giải hệ: 𝑦 = − 2 , 𝑥 = 3 y=−2,x=3 Trường hợp 4: 𝑦 + 7 = − 5 y+7=−5 và 2 𝑥 + 1 = − 8 2x+1=−8 Giải hệ: 𝑦 = − 12 , 𝑥 = − 9 y=−12,x=−9 Kết luận: Các cặp số nguyên 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn phương trình là: ( 𝑥 , 𝑦 ) = ( 19 , − 6 ) , ( − 21 , − 8 ) , ( 3 , − 2 ) , ( − 9 , − 12 ) (x,y)=(19,−6),(−21,−8),(3,−2),(−9,−12) Vậy, các nghiệm của phương trình là ( 𝑥 , 𝑦 ) = ( 19 , − 6 ) , ( − 21 , − 8 ) , ( 3 , − 2 ) , ( − 9 , − 12 ) (x,y)=(19,−6),(−21,−8),(3,−2),(−9,−12).
2y-14x+y=33
=>3y-14x=33
=>3y=14x+33
=>y=14/3x+11
=>x chia hết cho 3 và y=14/3x+11