Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mẫu số liệu sau ghi lại cân nặng (đơn vị: ki-lô-gam) của các bạn tổ II lớp 10A lần lượt là:
3840554450827865484454.
Trung vị của mẫu số liệu trên là
Cho giá trị gần đúng của 723 là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 xấp xỉ
Cho tam giác ABC vuông tại A, G là trọng tâm tam giác ABC,BC=a. Độ dài vectơ AG là
Trên nửa đường tròn đơn vị, cho góc α như hình vẽ:
Các giá trị lượng giác của góc α là
Cho hàm số bậc hai y=2x2+bx+2023 có đồ thị là parabol (P). Để (P) có trục đối xứng là đường thẳng x=4 thì
Cho hàm số y=f(x) xác định trên đoạn [−2;3] có đồ thị được cho như trong hình dưới đây:
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [−2;3]. Tổng M+m bằng
Cho hai tập hợp A=[−2;7),B=(1;9]. Tập A∪B là
Cho hai vectơ a; b khác vectơ 0 thỏa mãn a.b=21−a.b. Khi đó góc giữa hai vectơ a; b bằng
Cho tam giác ABC và M thỏa mãn BM=−3MC. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho biết cosα=−32. Giá trị của P=2cotα+tanαcotα+3tanα bằng
Giá trị lớn nhất của hàm số y=x2−5x+92 bằng
Miền nghiệm (phần không tô màu) trong hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
Môn | Điểm trung bình |
Toán | 7,2 |
Văn | 8,0 |
Anh | 5,8 |
Lý | 7,2 |
Hóa | 9,0 |
Sinh | 4,6 |
a) Điểm trung bình các môn thi học kì của bạn An làm tròn đến hàng phần mười là 7,0. |
|
b) Điểm trung bình các môn thi học kì của bạn An là 7,3. |
|
c) Khoảng biến thiên của bảng điểm của bạn An bằng 3,4. |
|
d) Khoảng tứ phân vị bảng điểm của bạn An bằng 2,2. |
|
Cho tam giác ABC có trực tâm H và M là trung điểm BC.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) HA.CB=1. |
|
b) BH.CA=0. |
|
c) MH.MA=4BC2. |
|
d) MH2+MA2=AH2+2BC2. |
|
Cho hàm số y=m+1m−2x+2m−1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Với m>2, hàm số đồng biến trên R. |
|
b) Với m<1, hàm số nghịch biến trên R. |
|
c) Có 2 giá trị nguyên của tham số m để hàm số đã cho nghịch biến trên R. |
|
d) Có 4 giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số trên [−2;3] bằng 5. |
|
Cho hàm số y=−x2+6x−5 có đồ thị (P).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) y>0 khi x∈(1;5). |
|
b) y<0 khi x∈(−∞;1)∪(5;+∞). |
|
c) Giá trị lớn nhất của hàm số bằng 3. |
|
d) Đường thẳng d:y=4x−m cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt khi m>4. |
|
Trên biển Đông, một tàu chuyển động đều từ vị trí A theo hướng N20∘W với vận tốc 30 km/h. Sau 5 giờ, tàu đến được vị trí B. A cách B bao nhiêu ki lô mét và về hướng S20∘E so với B?
Trả lời:
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
7822201518191311
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Giả sử chúng ta cần đo chiều cao CD của một cái tháp với C là chân tháp, D là đỉnh tháp. Vì không thể đến chân tháp được nên từ hai điểm A,B có khoảng cách AB=30 m sao cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, người ta đo được các góc CAD=43∘, CBD=67∘.
Tính chiều cao CD của tháp (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của mét)
Trả lời:
Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học tìm được quy luật rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P(n)=360−10n (đơn vị khối lượng). Người nuôi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau mỗi vụ thu được là nhiều nhất?
Trả lời:
Có hai địa điểm A,B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 30,5 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ theo chiều từ A đến B. Lúc 9 giờ, một ô tô xuất phát từ B chuyển động thẳng đều với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 7 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe máy là y=2t2+36t, trong đó y tính bằng ki-lô-mét, t tính bằng giờ. Đến lúc ô tô đuổi kịp xe máy thì hai xe dừng lại, vị trí đó cách điểm B bao nhiêu km?
Trả lời:
Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm là sản phẩm loại I và sản phẩm loại II:
▪️ Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, thu lời (lãi) được 40 nghìn đồng.
▪️ Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, thu lời được 30 nghìn đồng.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc tối đa. Để có mức tiền lãi cao nhất, xưởng cần sản xuất a sản phẩm loại I và b sản phẩm loại II. Tính a+b.
Trả lời: