K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  1. "Do you have a dictionary?" Peter asked me. → Peter asked me if I had a dictionary.
  2. "Do you often go to school by bus?" Van asked me. → Van asked me if I often went to school by bus.
  3. "What time do you get up every day?" Mai asked me. → Mai asked me what time I got up every day.
  4. "How many cats do you have?" He asked me. → He asked me how many cats I had.
  5. "How far is it from Dien Bien to Ha Noi?" She asked me. → She asked me how far it was from Dien Bien to Ha Noi.
  6. "Are you going to the supermarket tomorrow?" He asked me. → He asked me if I was going to the supermarket the next day.
10 tháng 8

1 Peter asked me if I had a dictionary

2 Van asked me if I often went to school by bus

3 Mai asked me what time I got up every day

4 He asked me how many cats I had

5 She asked me how far it was from Dien Bien to Ha Noi

6 He asked me if I was going to the supermarket the day after

25 tháng 7 2018

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

hok tốt 

19 tháng 8 2023

Không có từ để hỏi:

- Mrs Yen asked Hoa if she  was a student

- She asked her friend if she liked English

- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before

- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day

- My dad asked my brother if he was playing video games then

Có từ để hỏi :

- My friend asked me where I had gone the day before

- My mom asked me what I was doing then

- She asked her friends where they were from

- My mom asked me what I eaten the day before

- She asked her friend where she bought that car 

Mệnh lệnh :

- My mom told me to do my homework

- My dad told me to give him a newspaper

- My mom told me not to leave the house 

- My mom told me not to go out with my friends tonight

- My teacher told us to do our homework loading...

 

12 tháng 9 2018

II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ

  • Lùi thì

  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech(Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

12 tháng 9 2018

I. Khái niệm:

  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

26 tháng 10 2021

Biểu cảm trực tiếp: Khi người viết công khai thổ lộ tình cảm, tư tưởng (yêu, ghét, vui, buồn, phản đối, ngợi ca,...) của mình trước sự vật, sự việc, con người,... khi đó họ đang biểu cảm một cách trực tiếp. Cách biểu cảm này thường xuyên được dùng trong các tác phẩm trữ tình, nhất là thơ.

Biểu cảm gián tiếp: khi miêu tả, thái độ và

17 tháng 5 2021

1. Nam said he was told to be at school before 7 o'clock

2. Thomas said all the students would have a meeting the following week

3. She said her parents were very proud of her good marks

4. The teacher said all the homework had to be done carefully

5. Her father told her that she could go to the movie with her friend

6. She said she might visit her parents in summer

7. The teacher said they could collect old book for the poor student

8. She said she didn't buy that book

9. The boys said they had to try their best to win the match

10. Her classmate said that Ha was the most intelligent girl in their class

27 tháng 9 2021

1 She asked him if he liked eating dog meat that day

2 He asked her if she had ever seen a ghost

3 He asked me if I would go to the cinema with a .... that night

4 I asked her how she had gone to school the day before

5 I asked him what he was doing in that exam then

Bài tập 1. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp có trong đoạn trích sau và chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp. a/ Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hoá lại không. Cháu có ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cháu cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: bố cháu thắng cháu một - không. Nhân dịp Tết, một đoàn các...
Đọc tiếp

Bài tập 1. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp có trong đoạn trích sau và chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp. a/ Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hoá lại không. Cháu có ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cháu cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: bố cháu thắng cháu một - không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa. không có cháu ở đấy. Các chú cử một chú lên tận đây. Chú ấy nói: nhờ cháu góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy, tháng ấy, quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối với cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu, ôm cháu mà lắc: “Thế là một - hoà nhé!” (Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

2

Lời dẫn trực tiếp "Thế là một - hòa nhé!" 

Lời dãn gián tiếp "Nhờ cháu góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy...phản lực Mỹ trên cầu Hàm Rồng" 

--> Chuyển sang lời đãn trực tiếp: Chú ấy nói: "Nhờ cháu góp phần phát hiện một đám mây khô ... cầu Hàm Rồng"

29 tháng 6 2023

Lời dẫn trực tiếp: “Thế là một - hoà nhé!

Lời dẫn gián tiếp: nhờ cháu góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy, tháng ấy, quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng.

Chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp: Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu, ôm cháu mà lắc nói rằn thế là một và hòa nhau.