Bài 5: Cho 1,95g kẽm tác dụng với 22,05g dung dịch H2SO4 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,47}{98}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,015}{1}\) => Zn dư, H2SO4 hết
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
____0,015<-0,015--->0,015->0,015
=> mZn(dư) = (0,03-0,015).65 = 0,975 (g)
c) VH2 = 0,015.22,4 = 0,336(l)
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
a) PTHH: SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
b) Vì p.ứ chỉ tạo sp là muối Na2SO3 và H2O
=> nNaOH= 2.nSO2= 2. (3,36/22,4)= 0,3(mol)
=> mNaOH= 0,3.40=12(g)
=>C%ddNaOH= (12/300).100=4%
c) mddNa2SO3= mSO2 + mddNaOH= 0,15. 64+300= 309,6(g)
nNa2SO3=nSO2= 0,15(mol) => mNa2SO3= 0,15.126=18,9(g)
C%ddNa2SO3= (18,9/309,6).100=6,105%
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH= \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,3 . 40
= 12 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{12.100}{300}=4\)0/0
c) Số mol của muối natri sunfit
nNa2SO3 = \(\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfit
mNa2SO3 = nNa2SO3 . MNa2SO3
= 0,15 . 126
= 18,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mSO2 + mNaOH
= (0,15 . 64) + 300
= 309,6 (g)
Nồng độ phần trăm của muối natri sunfit
C0/0Na2SO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{18,9.100}{309,6}=6,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
a) 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
______0,5----->0,25------>0,25
=> mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) mNa2SO4 = 0,25.142 = 35,5 (g)
mdd sau pư = 100 + 125 = 225 (g)
=> \(C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{35,5}{225}.100\%=15,778\%\)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05.20}{100}=4,41\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,41}{98}=0,045\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,045}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,045-0,03\right).98=1,47\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=1,95+22,05-\left(0,03.2\right)=23,94\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,03.136}{23,94}.100\%=17\%\)
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05}{98}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
bđ 0,03 0,225
pư 0,03 0,03
spư 0 0,195 0,03 0,03
\(b,m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,195.98=19,11\left(g\right)\\ c,m_{dd}=1,95+22,05-0,03.2=23,94\left(g\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,03.161}{23,94}.100\%=20,18\%\)