K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2019

A. Lí thuyết:

-Chơi chữ là lợi dụng sắc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

-Các lối chơi chữ:

+ Dùng từ ngữ đồng âm

+ Dùng lối nói trại âm

+ Dùng lối nói lái

+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

B. Ví dụ:

+ Dùng từ ngữ đồng âm

VD:

Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng?

Thầy bói gieo quẻ mà rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

+ Dùng lối nói trại âm

Sánh vơi Na va ranh tướng Pháp ( Danh tướng)

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.

+ Dùng lối nói lái

VD: Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn  ( Con ngựa)

+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

Đi tu Phật bắt ăn chay

Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không. --> Đồng nghĩa.

C. Bài tập:

BT1. Phân tích cách đối từ ngữ và lối chơi chữ trong các ví dụ sau:


a.Nhà Chỉn cũng nghèo thay! Nhờ được bà hay lam hay làm, thắt lưng bó que, xắn váy quay cồng, tất tả chân đăm đá chân chiêu, nhờ tớ đỡ đần trong mọi việc;

Bà đi đâu vội mấy! Để cho lão vất vơ vất vưởng, búi tóc củ hành, buông quần lá tọa, gật gù tay đũa tay chén, cùng ai kể lể chuyện trăm năm. 

b. Nhà cửa để lầm than, con thơ dại lấy ai rèn cặp

Cơ đồ đành bỏ bễ, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi.

Gợi ý:

@.Phân tích đối ngữ trong hai ví dụ trên:

a.

* Đối từ ngữ- đối ý:

bà( bà lão)lão( ông lão)
hay lam hay làmvất vơ vất vưởng
thắt lưng bó quebúi tóc củ hành
xắn váy quay cồngbuông quần lá tọa
chân đăm đá chân chiêugật gù tay đũa tay chén
tớai
đỡ đần trong mọi việckể lể chuyện trăm năm

* Đối thanh: bằng-trắc

*Từ loại:

-đại từ-đại từ VD: bà>< lão

-Ngữ cố định đối với ngữ cố định

-Đối các từ cùng trường nghĩa:

+ Trường nghĩa nghèo ( thuộc bà lão): hay lam hay làm, thắt lưng bó que, xắn váy quay cồng, tất tả chân đăm đá chân chiêu, đỡ đần

+ Trường nghĩa nghèo ( thuộc ông lão): vất vơ vất vưởng, búi tóc củ hành, buông quần lá tọa, gật gù tay đũa tay chén, kể lể.

b.

* Đối từ ngữ- đối ý:

nhà cửacơ đồ
lầm thanbỏ bễ
convợ
aikẻ
rèn cặpđe loi

* Đối thanh: bằng-trắc

@ Phân tích nghệ thuật chơi chữ:

a.

-Chơi chữ đồng âm: củ hành ( tên một loại củ) và tên kiểu tóc

-thắt lưng: là dây thắt lưng- còn chỉ cách ăn mặc

-lá tọa ( kiểu thực vật)- buông quần lá tọa ( kiểu ăn mặc)

b. Chơi chữ đồng âm

-than: chất đốt- lầm than, vất vả

-Rèn: chỉ hoạt động của nghè rèn, cặp dụng cụ của nghề rèn- rèn cặp, uốn nắn, bảo ban

-bễ: dụng cụ thổi gió của nghề rèn- bỏ bễ: bỏ không trông nom gì hết

-loi: thoi , đe: vật cứng làm bằng thép ( dụng cụ nghề rèn)- đe loi là nỗi lo sợ  về một tai họa có thể xảy ra.( mất vợ)

Vì chơi chữ là dùng phương thức diễn đạt đặc biệt , sao cho ở đó song song tồn tại hai lựơng ngữ nghĩa khác hẳn nhau đựơc biểu đạt bởi cùng một hình thức ngôn ngữ , nhằm tạo nên sự thú vị mang tính chất chữ nghĩa . Càng làm phong phú thêm ngôn ngữ , văn chương Việt Nam . 

hc tốt

11 tháng 8 2021

Dấu hiệu nhận biết của nghệ thuật chơi chữ

Có nhiều cách chơi chữ khác nhau như sử dụng từ đồng âm nhưng khác nghĩa, nói lái, dùng từ trái nghĩa…

1 tháng 2 2022

Refer

https://vndoc.com/bai-tap-ve-gioi-tu-at-in-on-trong-tieng-anh-84350

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
onngày trong tuầnon Thursday
intháng / mùathời gian trong ngàynămsau một khoảng thời gian nhất địnhin August / in winterin the morningin 2006in an hour
atcho nightcho weekendmột mốc thời gian nhất địnhat nightat the weekendat half past nine
sincetừ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tạisince 1980
formột khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tạifor 2 years
agokhoảng thời gian trong quá khứ2 years ago
beforetrước khoảng thời gianbefore 2004
tonói về thời gianten to six (5:50)
pastnói về thời gianten past six (6:10)
to / till / untilđánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gianfrom Monday to/till Friday
till / untilcho đến khiHe is on holiday until Friday.
byin the sense of at the latestup to a certain timeI will be back by 6 o’clock.By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí
Giới từCách dùngVí dụ
inroom, building, street, town, countrybook, paper etc.car, taxipicture, worldin the kitchen, in Londonin the bookin the car, in a taxiin the picture, in the world
atmeaning next to, by an objectfor tablefor eventsvị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)at the door, at the stationat the tableat a concert, at the partyat the cinema, at school, at work
onattachedfor a place with a riverbeing on a surfacefor a certain side (left, right)for a floor in a housefor public transportfor television, radiothe picture on the wallLondon lies on the Thames.on the tableon the lefton the first flooron the bus, on a planeon TV, on the radio
by, next to, besidebên phải của ai đó hoặc cái gì đóJane is standing by / next to / beside the car.
undertrên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khácthe bag is under the table
belowthấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đấtthe fish are below the surface
overbị bao phủ bởi cái khácnhiều hơnvượt qua một cái gì đóput a jacket over your shirtover 16 years of agewalk over the bridgeclimb over the wall
abovevị trí cao hơn một cái gì đóa path above the lake
acrossvượt quabăng qua về phía bên kiawalk across the bridgeswim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or buildingmovement to a place or countryfor bedgo to the cinemago to London / Irelandgo to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từcách sử dụngví dụ
fromwho gave ita present from Jane
ofwho/what does it belong towhat does it showa page of the bookthe picture of a palace
bywho made ita book by Mark Twain
onwalking or riding on horsebackentering a public transport vehicleon foot, on horsebackget on the bus
inentering a car  / Taxiget in the car
offleaving a public transport vehicleget off the train
out ofleaving a car  / Taxiget out of the taxi
byrise or fall of somethingtravelling (other than walking or horseriding)prices have risen by 10 percentby car, by bus
atfor ageshe learned Russian at 45
aboutfor topics, meaning what aboutwe were talking about you
1 tháng 2 2022

Refer: Dấu hiệu nhận biết

Vị trí của giới từ

- Giới từ đứng sau To Be và trước danh từ

Vd: My laptop is on the table.

- Giới từ đứng sau động từ; có thể liền ngay sau động từ hoặc chen giữ động từ và giới từ

Vd: I live in Hanoi.

- Giới từ đứng sau tính từ

Vd: She is angry with her boyfriend.

6 tháng 10 2023

Để nhận biết hình chữ nhật ta có bốn cách nhận biết

+ Nếu 1 tứ giác có 4 góc vuôn thì tứ giá đó là hình chữ nhật

+ Nếu 1 hình thang cân có 1 góc vuông thì hình thang cân đó là hình chữ nhật

+ Nếu hình bình hành có 1 góc vuông thì hình bình hành đó là hình chữ nhật 

+ Nếu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì hình bình hành đó là hình chữ nhật 

6 tháng 10 2023

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. Vì tổng các góc của tứ giác là 180 độ, vì vậy khi một tứ giác có 3 góc vuông thì chúng ta có thể dễ dàng suy ra góc còn lại cũng là 90 độ. Mà tứ giác có 4 góc 90 độ thì chúng ta có thể kết luận đó là hình chữ nhật

 

 

 

 

 

 

 

11 tháng 11 2019

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

#2. CÔNG THỨC

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

- Yes, I am./ No, I am not.

b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

- Yes, he is./ No, he isn’t.

c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

- Yes, they are./ No, they aren't.

#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ

 Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
  • Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)
  •  Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

    Ví dụ:

    am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
  • He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc "Cuốn theo chiều gió".) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.
  •  Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai 

    Ví dụ:

  • I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)
  • ➣ Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”

    Ví dụ:

  • He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
  • Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
  • ➣ Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

  • The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
  • The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
  • Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)
  • ➣ Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)
  • #4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

     Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
  • Ví dụ:

  • I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • Trong câu có các động từ

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
  • Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
15 tháng 11 2021

Tinh bột chuyển hóa thành rượu etylic và có khí thoát ra

\(\left(C_6H_{10}H_5\right)_n+nH_2O-^{menruou}\rightarrow2nC_2H_5OH+2nCO_2\)

6 tháng 10 2017

có 4 cạnh và 4 góc vuông

Có 4 cạnh và 4 góc

k mik nha

Học tốt

^_^

13 tháng 3 2023

Về cấu trúc, loại văn bản có 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu mục đích của quy trình hay hoạt động

Phần 2: Liệt kê những gì cần chuẩn bị khi thực hiện

Phần 3: Trình bày các bước cần thực hiện

Văn bản triển khai thông tin theo trật tự thời gian (trình bày thông tin theo thứ tự xuất hiện của sự vật, hiện tượng hay hoạt động) .

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 1

- Những dấu hiệu giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động:

+  Văn bản được trình bày theo bố cục rõ ràng, mạch lạc.

+ Các đề mục được chia cụ thể: ví dụ (1,2,3; a,b,c)

+ Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ: dùng hình ảnh minh họa.

- Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng các triển khai thông tin theo trình tự thời gian.