K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2019

Mg+H2SO4\(\rightarrow\) MgSO4 +H2

Fe+H2SO4\(\rightarrow\) FeSO4 +H2

2Al+3H2SO4\(\rightarrow\) Al2(SO4)3 +3H2

nH2SO4=0,24=nH2

H2+CuO\(\rightarrow\) Cu +H2O

có H2 +O \(\rightarrow\) H2O

....0,12....0,12.........0,12

x=8,96+0,12.16=10,88g

10 tháng 5 2019

làm sai bét tờ lờ nhè ***** nó r

31 tháng 7 2016

Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b

CuO + H2 = Cu + H2O

a          a          a                         (mol)

Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O

b             3b         2b                   (mol)

Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40

                                      64a + 112b= 29,6

=> a= 0,2 (mol)   ; b= 0,15 (mol)

Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)

Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)

Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)

Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)

%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%

%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%

có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha

 

2 tháng 8 2016

Cảm ơn bạn nhiều nka!!

26 tháng 7 2017

Trước hết mình lưu ý với bạn rằng: khi giải một bài toán hóa học có nhiều phản ứng phức tạp thì hãy xem có dùng được các pp giải nhanh hay không ( pp phân tích hệ số, pp bảo toàn khối lượng, pp tăng giảm khối lượng .v.v.)

Trong bài tập này, vì phản ứng chỉ xảy ra trong một thời gian nên sản phầm khử rất phức tạp đó. Nếu để ý câu a thì chúng ta cũng dễ nhận ra điều đó

CuO + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + Cu

3Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2Fe3O4

Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2FeO

Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^0}\) 3CO2 + 2Fe

CO2 + Ca(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O

Theo các ptpư ta có:

Số mol CO (pư) = Số mol CO2 = số mol CaCO3 = \(\dfrac{m}{100}\) (mol)

Theo định luật BTKL ta có :

a + 28 . \(\dfrac{m}{100}\) = b + 44 . \(\dfrac{m}{100}\)

a – b = \(\dfrac{m}{100}\)( 44 – 28 ) = 16 . \(\dfrac{m}{100}\)

hay a – b = 0,16m.

Chúc bạn học tốt!

18 tháng 8 2017

bài làm đúng hay sai v?

27 tháng 6 2019

Hỏi đáp Hóa học

10 tháng 5 2022

\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) 
            0,3                   0,3            0,3 
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) 
=>Hidro dư 
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?

Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 9.

1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.

2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.

Bài 10. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:

- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3

- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al.

Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:

CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2

2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0
10 tháng 4 2020

Bài 1:

\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Ống thứ nhất :

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\left(1\right)\)

0,05______0,15___0,1________

\(\Rightarrow n_{Fe2O3\left(het\right)}=n_{H2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(l\right)\)

Tự làm tiếp nha

Bài 2:

\(m_{HCl}=\frac{25.43,8}{100}=10,95\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:A_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

______0,05________0,3____________

\(M_{A2O3}=\frac{5,1}{0,05}=102\left(đvC\right)\)

\(M_{A2O3}=M_A+M_O\)

\(\Rightarrow M_{A2}=M_{A2O3}-M_O\)

\(=102-\left(16.3\right)\)

\(=54\left(đvC\right)\)

\(M_A=\frac{54}{2}=27\left(đvC\right)\)

Vậy kim loại cần tìm là Al, oxit kim loại của nó là Al2O3

19 tháng 2 2021

a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)  (1)

                 \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)  (2)

                  \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)   (3)

b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)

=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)

=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)

Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)

=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)

Theo pthh (1) và (2) :  \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)

                                     \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)

=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)